Giải mục 2 trang 52, 53, 54 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá


Nhắc lại các khái niệm liên quan đến vectơ trong mặt phẳng: - Độ dài của vectơ. - Giá của vectơ. - Hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng. - Hai vectơ bằng nhau. - Hai vectơ đối nhau. - Vectơ-không.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 52 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Nhắc lại các khái niệm liên quan đến vectơ trong mặt phẳng:

- Độ dài của vectơ.

- Giá của vectơ.

- Hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng.

- Hai vectơ bằng nhau.

- Hai vectơ đối nhau.

- Vectơ-không.

Phương pháp giải:

Các khái niệm liên quan đến vectơ trong không gian có trong Sách giáo khoa trang 52.

Lời giải chi tiết:

- Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ \(\vec a\) được kí hiệu là \(|\vec a|\).

- Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Nếu hai vectơ \(\vec a,\vec b\) bằng nhau thì ta viết là \(\vec a = \vec b\).

- Hai vectơ được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng. Vectơ đối của \(\vec a\) được kí hiệu là \( - \vec a\).

- Vectơ-không có độ dài bằng 0 và cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 54 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\).

a) Trong các vectơ khác \(\vec 0\), có điểm đầu và̀ điểm cuối là các đỉnh của hình hộp, hãy chỉ ra những vectơ:

- Cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {AB} \);

- Bä̀ng vectơ \(\overrightarrow {AB} \);

- Ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {A{A^\prime }} \).

b) Tính độ dài của  vectơ \(\overrightarrow {A{C^\prime }} \) trong trường hợp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) là hình hộp đứng, có \(A{A^\prime } = \) a, \(AB = b,BC = c\) và \(\widehat {ABC} = {120^o}\).

Phương pháp giải:

a) Xác định các vectơ theo yêu cầu đề bài dựa trên lý thuyết về vectơ.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Nếu hai vectơ \(\vec a,\vec b\) bằng nhau thì ta viết là \(\vec a = \vec b\).

b) Sử dụng công thức và định lý để tính độ dài của vectơ.

Lời giải chi tiết:

a) Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp:

- Cùng phương với  vectơ \(\overrightarrow {AB} \) :\(\overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }} \), \(\overrightarrow {DC} \), \(\overrightarrow {{D^\prime }{C^\prime }} \),\(\overrightarrow {{B^\prime }{A^\prime }} \), \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {{C^\prime }{D^\prime }} \),\(\overrightarrow {BA} \)

- Bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \) :\(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }}  = \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {{D^\prime }{C^\prime }} \)

- Ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {A{A^\prime }} \): \(\overrightarrow {{B^\prime }B} \),\(\overrightarrow {{C^\prime }C} \),\(\overrightarrow {{D^\prime }D} \),\(\overrightarrow {{A^\prime }A} \)

b) Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow {A{C^\prime }} \):

- Vì \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) là hình hộp đứng, suy ra tam giác \(AA'C'\) vuông tại \(A'\). Từ đó ta có:

\(\begin{array}{l}AC' = \sqrt {{{(AA')}^2} + {{(A'C')}^2}}  = \sqrt {{a^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + (A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos (120^\circ )} \\AC' = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - 2bc.\left( { - \frac{1}{2}} \right)}  = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - bc} \end{array}\)

Vậy độ dài của vectơ \(\overrightarrow {A{C^\prime }} \)là: \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - bc} \)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 2.1 trang 54 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Cho hình tứ diện đều ABCD (Hình 2.5) a) Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ diện? Liệt kê tất cả những vectơ đó. b) Bạn Lan nói: "\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \) vì các vectơ này có cùng độ dài và cùng hướng (từ trên xuống dưới)". Khẳng định của bạn Lan có đúng không? Vì sao?

  • Giải bài tập 2.2 trang 54 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy \(a\) và đường cao \(h\). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA, SB, SC, SD và O, H lần lượt là tâm của các hình vuông ABCD, MNPQ (Hình 2.6). a) Trong những vectơ khác \(\vec O\), có điểm đầu và điểm cuối là những điểm cho trên hình, hãy liệt kê các vectơ: - Cùng hướng với \(\overrightarrow {MN} \); - Bằng \(\overrightarrow {MN} \). b) Tìm độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {MS} \) theo \(a\) và \(h\).

  • Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trên công trường xây dựng, cần cẩu đang đưa một khung thép hình chữ nhật lên tầng cao của tòa nhà. Bốn dây cáp được móc vào bốn đỉnh của khung thép như ở Hình 2.1. Hãy biểu diễn trên hình vẽ hướng của các lực căng của bốn sợi dây cáp này.

  • Lý thuyết Vecto trong không gian Toán 12 Cùng khám phá

    1. Vecto trong không gian

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí