B. Hoạt động ứng dụng - Bài 98 : Ôn tập về phân số


Giải Bài 98 : Ôn tập về phân số phần hoạt động ứng dụng trang 99 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Có thể dùng phân số để chỉ số bạn nữ (nam) trong lớp em, chẳng hạn : \(\dfrac{1}{2}\) số bạn lớp em là nữ (nam) hay \(\dfrac{1}{3}\) số bạn lớp em biết bơi, … Em hãy tìm ví dụ trong thực tế tương tự trên để có thể viết được một phân số.

Phương pháp giải:

Em quan sát cuộc sống xung quanh rồi tìm các ví dụ tương tự để viết được các phân số khác nhau. 

Lời giải chi tiết:

Ví dụ : 

• \(\dfrac{2}{3}\) số bạn nam lớp em thích môn bóng đá ;

• \(\dfrac{3}{4}\) số gạo mẹ em mua là gạo tẻ ;

• \(\dfrac{1}{2}\) số truyện tranh bạn An có là truyện Thần đồng đất Việt ; ….

Câu 2

Em viết (hoặc người lớn nêu để em viết) năm phân số. Em viết năm phân số đó theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- Em tự suy nghĩ và viết năm phân số tùy ý.

- Để so sánh các phân số ta có thể áp dụng các quy tắc :

+ Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

+ Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

+ Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

+ So sánh phân số với 1: phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ : Em có thể viết năm phân số như sau :

\(\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\,\,\dfrac{{17}}{{20}}\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{5}\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{3}.\)

Ta có :

\(\dfrac{1}{2} < 1\,\,;\,\,\,\,\dfrac{3}{4} < 1\,;\)\(\,\,\,\,\dfrac{{17}}{{20}} < 1\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{5} < 1\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{3} > 1.\)

Do đó ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\,\,\dfrac{{17}}{{20}}\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{5}.\)

Quy đồng mẫu số các phân số ta được :

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 10}}{{2 \times 10}} = \dfrac{{10}}{{20}}\,\,;\)           \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\,\,;\)

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{{16}}{{20}}\,\,;\)   Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{20}}.\)

Vì \(\dfrac{{10}}{{20}} < \dfrac{{15}}{{20}} < \dfrac{{16}}{{20}} < \dfrac{{17}}{{20}}\) nên \(\dfrac{1}{2}\,\, < \,\,\dfrac{3}{4}\,\, < \,\,\,\dfrac{4}{5} < \,\,\dfrac{{17}}{{20}}.\)

Từ đó ta có : \(\dfrac{1}{2}\,\, < \,\,\dfrac{3}{4}\,\, < \,\,\,\dfrac{4}{5} < \,\,\dfrac{{17}}{{20}}\,\, < \,\,\dfrac{5}{3}.\)

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

\(\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{17}}{{20}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{3}.\)

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 10 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí