A. Hoạt động thực hành - Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học


Giải Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 22, 23 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính :

Phương pháp giải:

a) - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

b) - Đổi các hỗn số thành phân số, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{21}}{{24}} - \dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{13}}{{24}}\);                      \(\dfrac{8}{9} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{40}}{{45}} + \dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{58}}{{45}}\);

\(\dfrac{3}{{10}} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{{3 \times 1}}{{10 \times 6}} = \dfrac{3}{{60}} = \dfrac{1}{{20}}\);                         \(\dfrac{8}{9}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{56}}{{27}}\).

b) \(1\dfrac{2}{7} + 6\dfrac{5}{6} = \dfrac{9}{7} + \dfrac{{41}}{6} = \dfrac{{54}}{{42}} + \dfrac{{287}}{{42}} \)\( = \dfrac{{341}}{{42}}\);

    \(5\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{23}}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{115}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} \)\(= \dfrac{{111}}{{20}}\) ;

    \(6\dfrac{2}{9}:4\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{56}}{9}:\dfrac{{47}}{{10}} = \dfrac{{56}}{9} \times \dfrac{{10}}{{47}} \)\(= \dfrac{{560}}{{423}}\) ;

    \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} - \dfrac{7}{6} \)\(= \dfrac{{19}}{6} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{12}}{6} = 2\)

Câu 2

Tìm \(x\) :

a) \(x + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{{11}}\) ;                                       b) \(x - \dfrac{3}{{10}} = \dfrac{4}{{15}}\);

c) \(x \times \dfrac{1}{7} = \dfrac{5}{6}\) ;                                        d) \(x:\dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{6}\)

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}a) \;x + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{{11}}\\ \quad x = \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{2}{3}\\\quad x = \dfrac{5}{{33}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\;x - \dfrac{3}{{10}} = \dfrac{4}{{15}}\\ \quad x = \dfrac{4}{{15}} + \dfrac{3}{{10}}\\ \quad x = \dfrac{{17}}{{30}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)\;x \times \dfrac{1}{7} = \dfrac{5}{6}\\ \quad x  = \dfrac{5}{6}:\dfrac{1}{7}\\ \quad x  = \dfrac{{35}}{6}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d)\; x:\dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{6}\\ \quad x = \dfrac{1}{6} \times \dfrac{3}{5}\\ \quad x  = \dfrac{1}{{10}}\end{array}\)

Câu 3

Viết (theo mẫu) : 

a) 

Mẫu : \(3m\,\,23cm = 3m + \dfrac{{23}}{{100}}m \)\(= 3\dfrac{{23}}{{100}}m.\) 

\(23m{\rm{ }}18cm{\rm{ }}\;;\;\;\;\;\;\;  9m{\rm{ }}5cm.\) 

b)  

Mẫu :  \(12kg\,\,103g = 12kg + \dfrac{{103}}{{1000}}kg \)\(= 12\dfrac{{103}}{{1000}}kg.\)

\(7kg{\rm{ }}\;167g{\rm{ }}\;;\;\;\;  \;34kg{\rm{ }}\;50g{\rm{ }}\;;\;\;\;  1kg{\rm{ }}5g\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng cách chuyển đổi : \(1m = 100cm\,\,;\,\,\,1cm = \dfrac{1}{{100}}m\,\,  ;\)  \(1kg = 1000g\,;\,\,\,1g = \dfrac{1}{{1000}}kg.\)

- Quan sát các ví dụ mẫu và làm tương tự như thế.

Lời giải chi tiết:

a) \(23m\,\,18cm = 23m + \dfrac{{18}}{{100}}m \)\(= 23\dfrac{{18}}{{100}}m;\)

    \(9m\,\,5cm = 9m + \dfrac{5}{{100}}m = 9\dfrac{5}{{100}}m.\)

b) \(7kg\,\,167g = 7kg + \dfrac{{167}}{{1000}}kg \)\(= 7\dfrac{{167}}{{1000}}kg.\)

    \(34kg\,\,50g = 34kg + \dfrac{{50}}{{1000}}kg \)\(= 34\dfrac{{50}}{{1000}}kg.\)

    \(1kg\,\,5g = 1kg + \dfrac{5}{{1000}}kg\)\(= 1\dfrac{5}{{1000}}kg.\)

Câu 4

Biết \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường AB dài \(36km\). Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài của \(\dfrac{1}{5}\) quãng đường ta lấy \(36km\) chia cho \(2\) .

- Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của \(\dfrac{1}{5}\) quãng đường nhân với \(5\).

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{5}\) quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                  \(36:2 = 18\,\,(km)\)

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                 \(18 \times 5 = 90\,\,(km)\)

                                 Đáp số : \(90km.\)

Câu 5

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên (h12) :

Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là :

\(A.\; 180{m^2}\)                             \(B. \;1400{m^2}\)

\(C. \;1800{m^2}\)                           \(D. \;2000{m^2}\)

Phương pháp giải:

- Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất - (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).

Lời giải chi tiết:

Chiều dài mảnh đất là:

             10 × 5 = 50 (m) 

Chiều rộng mảnh đất là:

             10 × 4 = 40 (m)

Diện tích mảnh đất là:

            50 × 40 = 2000 (\(m^2\))

Chiều dài nhà là:

            10 × 2 = 20 (m)

Chiều rộng nhà là:

            10 × 1 = 10 (m)

Diện tích nhà là:

            20 × 10 = 200 (\(m^2\))

Ao hình vuông có cạnh dài là: 

            10 × 2 = 20 (m)

Diện tích ao là:

            20 × 20 = 400 (\(m^2\))

Diện tích phần đất còn lại là:

           2000 - (400 + 200) = 1400 (\(m^2\))

Khoanh vào B.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 17 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí