B. Hoạt động thực hành - Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân


Giải Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân phần hoạt động thực hành trang 77 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47dm2 = ..... m2                                      b) 32dm2 14cm2 = ...... dm2

c) 26cm2 = ...... m2                                     d) 5cm2 6mm2 = ........ cm2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a) 47dm2 = \(\dfrac{{47}}{{100}}\)m= 0,47m2

b) 32dm2 14cm2 = \(32\dfrac{{14}}{{100}}\)dm2  = 32,14dm2

c) 26cm2 = \(\dfrac{{26}}{{10000}}\)m= 0,0026m2

d) 5cm2 6mm2 = \(5\dfrac{6}{{100}}\)m= 5,06cm2

Vậy ta có kết quả như sau :

a) 47dm2 = 0,47m2                                          b) 32dm2 14cm2 = 32,14dm2

c) 26cm2 = 0,0026m2                                      d) 5cm2 6mm2 = 5,06cm2

Câu 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2015m2 = ..... ha                                      b) 7000 m2 = ..... ha

c) 1ha = ......... km2                                      d) 21ha = ........ km2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1km2 = 100ha hay 1ha = \(\dfrac{1}{{100}}\)km;  1ha = 10000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{10000}}\)ha  để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số hoặc phân số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a) 2015m2 = \(\dfrac{{2015}}{{10000}}\)ha = 0,2015 ha

b) 7000m2 = \(\dfrac{{7000}}{{10000}}\)ha = 0,7ha

c) 1ha = \(\dfrac{1}{{100}}\)km= 0,01km2

d) 21ha = \(\dfrac{{21}}{{100}}\)km= 0,21km2

Vậy ta có kết quả như sau :

a) 2015m2 = 0,2015ha                               b) 7000m2 = 0,7ha

c) 1ha = 0,01km2                                      d) 21ha = 0,21km2

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3,61m2 = ...... dm2                                  b) 54,3m2 = ...... m2 ..... dm2

c) 9,5km2 = ....... ha                                    d) 6,4391ha = ......... m2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, sau đó viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo độ dài cho trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a) 3,61m2 = \(3\dfrac{{61}}{{100}}\)m2 = 3m2 61dm2 = 361dm2 

b) 54,3m2 = \(54\dfrac{3}{{10}}\)m=\(54\dfrac{{30}}{{100}}\)m2 = 54m2 30dm2

c) 9,5km2 = \(9\dfrac{5}{{10}}\)km2 = \(9\dfrac{{50}}{{100}}\)km2 = 9km2 50ha = 950ha

d) 6,4391ha = \(6\dfrac{{4391}}{{10000}}\)ha = 6ha 4391m2  = 64391m2

Vậy ta có kết quả như sau :

a) 3,61m2 = 361dm2                                  b) 54,3m2 = 54m2 30dm2

c) 9,5km2 = 950 ha                                    d) 6,4391ha = 64391m2

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 33 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí