A. Hoạt động cơ bản - Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân


Giải Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân phần hoạt động cơ bản trang 73, 74 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi "xếp thẻ":

- Các bạn trong nhóm nối tiếp nhau viết tên các đơn vị đo khối lượng đã học lên các tấm thẻ :

- Xếp các thẻ đó theo thứ tự thẻ có đơn vị đo từ lớn đến bé.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, không liền kề. Viết các ví dụ, chẳng hạn :

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để viết tên các đơn vị đo khối lượng và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé; nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề, không liền kề.

Lời giải chi tiết:

- Các đơn vị đo khối lượng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :

tấn ;  tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g.

- Mối quan hệ :

+) Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp \(10\) lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

+) Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- Ví dụ :

Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo khối lượng sau :

b) Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

c) Đọc kĩ nhận xét sau :

- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

- Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

Lời giải chi tiết:

a) Bảng ghi tên các đơn vị đo khối lượng:

b) Mối quan hệ  giữa hai đơn vị đo liền kề:

Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Câu 3

a) Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe :

Ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

             6 tấn 234kg = … tấn

Cách làm : 6 tấn 234kg = \(6\dfrac{{234}}{{1000}}\) tấn = 6,234 tấn.

Vậy :    6 tấn 234kg = 6,234 tấn.

b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1 tấn = 1000kg, hay 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :    

     7 tấn 49kg = \(7\dfrac{{49}}{{1000}}\) tấn = 7,049 tấn

     31 tấn 8kg = \(31\dfrac{8}{{1000}}\) tấn = 31,008 tấn

Vậy ta có kết quả như sau :

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 14 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.