 Giải vth Toán 7, soạn vở thực hành Toán 7 KNTT
                                                
                            Giải vth Toán 7, soạn vở thực hành Toán 7 KNTT
                         Bài 27. Phép nhân đa thức một biến trang 40,41,42,43,44..
                                                        Bài 27. Phép nhân đa thức một biến trang 40,41,42,43,44..
                                                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 40 vở thực hành Toán 7 tập 2>
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0): A. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho. B. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho. C. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho. D. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1
Trả lời Câu 1 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0):
A. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
B. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
C. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
D. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
Phương pháp giải:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Chọn C
Câu 2
Trả lời Câu 2 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tìm các đơn thức M, N và P sao cho \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\).
A. \(M = 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
B. \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
C. \(M = 3x;N = - 2;P = 9{x^2}\).
D. \(M = 3x;N = 2;P = - 9{x^2}\).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
Với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\) ta có:
\(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 3x\left( {4{x^2} - 3x + 2} \right) = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x;\)
\( - 12{x^3} + P - 6x = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x\).
Suy ra: \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\) với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
Chọn B
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ- Giải bài 1 (7.23) trang 41 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 2 (7.24) trang 41 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 5 (7.27) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            