Giải bài tập Tiếng Việt trang 8 sách bài tập văn 12 - chân trời sáng tạo>
Ngôn ngữ trang trọng là gì? Loại ngôn ngữ này có thể xuất hiện ở những dạng nào? Nêu rõ khái niệm ngôn ngữ trang trọng là gì và chỉ ra những dạng xuất hiện của loại ngôn ngữ này.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Câu 1
Trả lời Câu hỏi 1 trang 8 SBT Văn 12 Chân trời sáng tạo
Ngôn ngữ trang trọng là gì? Loại ngôn ngữ này có thể xuất hiện ở những dạng nào?
Phương pháp giải:
Nêu rõ khái niệm ngôn ngữ trang trọng là gì và chỉ ra những dạng xuất hiện của loại ngôn ngữ này.
Lời giải chi tiết:
- Ngôn ngữ trang trọng là kiểu ngôn ngữ được sử dụng trong các tình huống yêu cầu sự nghiêm túc, chính xác và mang tính chất chính thống.
- Ngôn ngữ trang trọng có thể xuất hiện trong văn bản học thuật, công việc hoặc khi giao tiếp với những người địa vị cao hoặc xa lạ.
Câu 2
Trả lời Câu hỏi 2 trang 8 SBT Văn 12 Chân trời sáng tạo
Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng. Phân tích một ví dụ để minh họa.
Phương pháp giải:
Trình bày các đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và phân tích đặc điểm ấy trong một ví dụ cụ thể
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng:
+ Sử dụng cấu trúc ngữ pháp phức tạp: Các câu trong ngôn ngữ trang trọng thường dài và có cấu trúc ngữ pháp chuẩn mực, chính xác hơn so với ngôn ngữ không trang trọng.
+ Phong thái diễn đạt nghiêm túc: Lời nói và cách diễn đạt trong ngôn ngữ trang trọng thường mang tính chính thức, không sử dụng từ ngữ suồng sã hay mang tính thân mật.
+ Từ ngữ chọn lọc và trau chuốt: Từ vựng được sử dụng thường là các từ ngữ chuyên ngành, ít thông dụng hoặc mang tính trang trọng cao.
- Ví dụ minh họa:
+ Trong văn bản hành chính hoặc bài diễn thuyết, ngôn ngữ thường được sử dụng một cách trang trọng. Ví dụ: "Học sinh, sinh viên, trí thức trẻ phải biết cách học để trở thành những công nhân, chuyên viên giỏi, những kĩ sư, bác sĩ..."
=> Câu này không chỉ sử dụng từ ngữ trang trọng mà còn có cấu trúc câu dài, logic và chặt chẽ để diễn đạt rõ ràng nội dung.
Câu 3
Trả lời Câu hỏi 3 trang 8 SBT Văn 12 Chân trời sáng tạo
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng trong các trường hợp sau:
-
Ngọn lửa mùa hè mang bao căm phẫn chính đáng của người da đen sẽ không bao giờ tắt nguội nếu như làn gió mùa thu của tự do và công bằng không thổi tới. Năm 1963 không phải là một kết cục, mà là một khởi đầu. Nước Mỹ sẽ không có bình an, sẽ không có yên tĩnh, nếu như người da đen chưa giành được quyền công dân.
( Mác - tin Lu - thơ Kinh, Tôi có một giấc mơ)
-
Công nghê trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khóa để tiến tới việc cải tiến, cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kể và giải quyết nhiều vấn đề hiện nay về quản lí và điều hành của các cơ quan quản lí nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lí ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin và nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như hạn chế tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.
(Theo Công nghệ AI của hiện tại và tường lửa, http://www.most.gov.vn/, ngày 09/9/2021)
-
Nay ta chọn binh pháp các nhà hợp làm một quyển gọi là “Binh thư yếu lược”. Nếu các người biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần nhủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng phân tích trong từng ví dụ cụ thể.
Lời giải chi tiết:
a. Ngôn ngữ trong đoạn văn này mang tính trang trọng, sử dụng nhiều phép ẩn dụ (ví dụ: "ngọn lửa mùa hè", "làn gió mùa thu") để truyền tải thông điệp mạnh mẽ về sự đấu tranh và khát vọng công bằng của người da đen. Việc sử dụng các từ ngữ như "kết cục", "khởi đầu", "bình an" và "yên tĩnh" thể hiện tính nghiêm túc và khẳng định tầm quan trọng của vấn đề quyền công dân. Ngôn ngữ cũng thể hiện sự quyết tâm và không khoan nhượng, tạo cảm giác uy nghi và khích lệ sự đồng lòng trong phong trào đấu tranh .
b. Đoạn văn này sử dụng ngôn ngữ trang trọng để trình bày một vấn đề khoa học kỹ thuật và công nghệ. Từ ngữ như "chìa khóa", "cải tiến", "cải cách hành chính hiệu quả", "thay đổi đáng kể" cho thấy sự đánh giá cao đối với tiềm năng của công nghệ AI. Cách diễn đạt này mang tính chuyên môn và thể hiện sự tin tưởng vào những thay đổi tích cực mà AI có thể mang lại. Ngôn ngữ được sử dụng chính xác và có tính thuyết phục cao, nhấn mạnh vào lợi ích và ứng dụng thực tiễn .
c. Đoạn văn này sử dụng ngôn ngữ trang trọng, thể hiện sự uy nghi và quyền lực của người nói. Cách diễn đạt như "ta chọn", "đạo thần nhủ", "kẻ nghịch thù" cho thấy sự răn đe và nhấn mạnh sự quan trọng của việc tuân thủ mệnh lệnh. Ngôn ngữ mang tính mệnh lệnh và răn đe, nhằm khẳng định quyền uy và thiết lập trật tự kỷ luật, tạo cảm giác nghiêm trang và trọng đại.
Câu 4
Trả lời Câu hỏi 4 trang 8 SBT Văn 12 Chân trời sáng tạo
Trong các trường hợp sau, người viết có sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp không? Vì sao?
b. Tuổi trẻ thời @ phải nổi loạn hơn hơn một ti, độc, dị, quậy, chảnh sẽ giúp cuộc sống ngạc nhiên, thú vị hơn, cần gì hot girl, hot boy sống ảo tưởng trên Facebook.
(Hoàn cảnh giao tiếp: Bài làm môn Ngữ văn của học sinh trong một kì thi, kiểu văn bản nghị luận xã hội).
b. Kính thư ngài Tổng thư kí,
Muốn có giáo dục thì cần phải có hòa bình. Còn biết bao nhiêu nơi nữa trên thế giới này, nhất là ở Pa-kít-xtan và Áp-ga-nít-xtan, trẻ em vẫn không được đến trường vì khủng bố, chiến tranh và xung đột. Chúng tôi đã thật sự mệt mỏi vì những cuộc chiến này. Ở nhiều nơi trên thế giới, dưới nhiều hình thức khác nhau, phụ nữ và trẻ em vẫn phải đang chịu đựng bao khốn khổ.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
Phương pháp giải:
Đọc và phân tích ngôn ngữ được người viết sử dụng trong đoạn văn đã phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp chưa. Nếu chưa phù hợp thì lý giải lý do vì sao?
Lời giải chi tiết:
a. Ngôn ngữ trong đoạn này không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Trong một bài làm môn Ngữ văn, đặc biệt là kiểu văn bản nghị luận xã hội, người viết cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mạch lạc và có tính lập luận cao. Việc dùng từ ngữ mang tính chất thân mật, xuồng xã như "nổi loạn", "độc, dị, quậy, chảnh", "hot girl, hot boy" không chỉ làm mất đi tính nghiêm túc của bài viết mà còn không phù hợp với văn phong cần có trong một bài thi chính thức.
b. Ngôn ngữ trong đoạn này nhìn chung phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Cách mở đầu bằng "Kính thư ngài Tổng thư kí" thể hiện sự tôn trọng và phù hợp với ngữ cảnh trang trọng khi giao tiếp với một quan chức cấp cao. Nội dung phía sau tuy cảm xúc mạnh mẽ, nhưng vẫn giữ được sự trang nghiêm, không có từ ngữ nào quá suồng sã hay thân mật. Tuy nhiên, có thể cần thêm chút mạch lạc và chính xác hơn trong cách trình bày để tăng tính thuyết phục.
Câu 5
Trả lời Câu hỏi 5 trang 8 SBT Văn 12 Chân trời sáng tạo
Khi trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ trong tiết học Nói và nghe ở lớp, bạn cần lưu ý những gì về việc sử dụng ngôn ngữ?
Phương pháp giải:
Phân tích những điều cần lưu ý về việc sử dụng ngôn ngữ trong khi so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ trong tiết học Nói và nghe.
Lời giải chi tiết:
Khi trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ trong tiết học Nói và nghe ở lớp, bạn cần lưu ý:
+ Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, tránh những từ ngữ suồng sã.
+ Đảm bảo rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, tránh sử dụng câu quá dài hoặc phức tạp
+ Phân tích có căn cứ: Khi so sánh và đánh giá hai tác phẩm, bạn cần cung cấp những dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm để hỗ trợ cho lập luận của mình. Việc này không chỉ giúp tăng tính thuyết phục mà còn thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về tác phẩm.
+ Sử dụng thuật ngữ chuyên môn: Để bài trình bày của bạn có chiều sâu hơn, hãy cố gắng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn liên quan đến thơ ca, ví dụ như thể thơ, biện pháp tu từ, hình ảnh, âm điệu, v.v.
+ Tôn trọng quan điểm cá nhân: Trong quá trình so sánh, hãy chú ý tôn trọng những quan điểm khác biệt, không nên áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác.
+ Tương tác với người nghe: Hãy cố gắng tạo sự tương tác với người nghe bằng cách đặt câu hỏi hoặc mời họ đưa ra ý kiến. Điều này giúp bài trình bày của bạn trở nên sinh động hơn.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Đọc trang 72, sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 73 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Viết trang 72 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập tiếng Việt trang 70 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Đọc trang 64 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 73 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Viết trang 72 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập tiếng Việt trang 70 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Đọc trang 64 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 46 sách bài tập Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo