Giải bài tập 4.19 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá


Tính diện tích hình phẳng được gạch chép trong Hình 4.26.

Đề bài

Tính diện tích hình phẳng được gạch chép trong Hình 4.26.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hai số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\):

\(S = \int_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|} dx\).

Lời giải chi tiết

Nhìn vào Hình 4.26 ta nhận thấy hình phẳng được giới hạn hai đồ thị hàm số là \(y = {x^2} - 2x - 2\) và \(y =  - {x^2} + 2\) và hai đường thẳng là \(x =  - 1\), \(x = 2\).

Diện tích hình phẳng là:

\(S = \int_{ - 1}^2 {\left| {({x^2} - 2x - 2) - ( - {x^2} + 2)} \right|dx}  = \int_{ - 1}^2 {\left| {2{x^2} - 2x - 4} \right|dx} \)

Biểu thức \(2{x^2} - 2x - 4\) âm trên \(( - 1,2)\), nên:

\(S =  - \int_{ - 1}^2 {(2{x^2} - 2x - 4)dx} \)

\(\int {(2{x^2} - 2x - 4)} dx = \frac{2}{3}{x^3} - {x^2} - 4x\)

\(S =  - \left[ {\left( {\frac{2}{3}({2^3}) - ({2^2}) - 4(2)} \right) - \left( {\frac{2}{3}{{( - 1)}^3} - {{( - 1)}^2} - 4( - 1)} \right)} \right] =  - \left( { - \frac{{20}}{3} - \frac{7}{3}} \right) = 9\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 4.20 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như Hình 4.27 và diện tích hai phần \[A,{\rm{ }}B\] lần lượt bằng 11 và 2. Tính \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx\).

  • Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y = {e^x},y = 0,x = 0,x = 2\); b) \(y = 2{x^2},y = - 1,x = 0,x = 1\); c) \(y = {x^2} - 4,y = 2x - 4,x = 0,x = 2\).

  • Giải bài tập 4.22 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y = - {x^2} + 6x - 5\) và trục hoành. (Hình 4.28) a) Tính diện tích \(S\) của hình \((H)\). b) Từ thế kỉ thứ III trước Công nguyên, khi phép tính tích phân chưa ra đời, Archimedes đã dùng phương pháp của riêng mình và chỉ ra rằng diện tích của hình \((H)\) bằng \(\frac{4}{3}\) lần diện tích tam giác \(ABC\). Tính \(S\) theo kết quả mà Archimedes đã tìm ra và so sánh với kết quả ở câu a.

  • Giải bài tập 4.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính thể tích \(V\) của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1\) và \(x = 3\), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \((1 \le x \le 3)\)thì phần chung giữa chúng là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(3x\) và \(3x - 2\).

  • Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành: a) \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}\). b) \(y = {x^2} - 3x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 3\).

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí