Giải Bài tập 4 trang 15 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi
Bài tập 4. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Thu Vịnh
(Vịnh mùa thu)
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào
(Thơ văn Nguyễn Khuyến, Xuân Diệu giới thiệu, NXB Văn học, Hà Nội, 1971, tr. 106)
Câu 1
Câu 1 (trang 15 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Nhận xét dưới đây về thể thơ được sử dụng trong bài Thu vịnh đúng hay sai?
Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu cơ bản về luật bằng trắc, niêm, vần, đối.
A. Đúng
B. Sai
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Áp dụng kiến thức thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Lời giải chi tiết:
A. Đúng
Câu 2
Câu 2 (trang 15 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Câu nào nhận xét đúng về yếu tố thời gian của bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong bài thơ?
A. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi bình minh.
B. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi hoàng hôn.
C. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong đêm trăng.
D. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong nhiều khoảng thời gian.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
D. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong nhiều khoảng thời gian
Câu 3
Câu 3 (trang 16 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Đọc lại bốn câu thơ đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Cho biết bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào của không gian.
b. Tác giả đã lựa chọn những sự vật nào để tái hiện bức tranh thiên nhiên mùa thu? Chỉ ra các từ ngữ được dùng để miêu tả từng sự vật đó.
c. Nêu ấn tượng của em về bức tranh thiên nhiên mùa thu.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Nêu nhận xét khái quát
Lời giải chi tiết:
a. Bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo trình tự từ cao xuống thấp, từ xa đến gần.
b. Tác giả đã lựa chọn những sự vật để tái hiện bức tranh thiên nhiên mùa thu:
- trời thu: xanh ngắt, mấy tầng cao
- gió: hắt hiu
- nước: biếc, tầng khói phủ
- song: thưa, mặc bóng trăng vào
- giậu hoa: mấy chùm
c. Tác giả đã tạo nên bức tranh thiên nhiên với những nét đẹp đặc trưng của mùa thu đất Bắc. Qua những sự vật được miêu tả, ta có thể cảm nhận được cái nhìn tinh tế và ngòi bút tài hoa của tác giả khi miêu tả bầu trời cao rộng, trong xanh; không gian thanh tĩnh, cảnh vật hài hoà, êm đềm, thơ mộng,...
Câu 4
Câu 4 (trang 16 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Theo em, trong hai câu thơ 5, 6, tác giả miêu tả cảnh vật hay mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng? Hãy nêu nội dung chính của hai câu thơ này.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Hai câu thơ 5, 6 mượn cảnh vật để thể hiện cảm xúc, tâm trạng của tác giả. “Hoa năm ngoái” và “ngỗng nước nào” đều là cảnh vật không có thật tại thời điểm tác giả làm nên bài thơ. Nhìn hoa của mùa thu năm nay mà ngỡ đó là “hoa năm ngoái” cho thấy nỗi nhớ tiếc quá khứ và nỗi buồn trước hiện tại của nhà thơ. Câu hỏi tu từ “ngỗng nước nào” cũng thể hiện nỗi niềm thời thế, gợi nỗi đau mất nước,...
Câu 5
Câu 5 (trang 16 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Tác giả đã gửi vào hai câu kết của bài thơ những nỗi niềm tâm sự gì?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Liên hệ văn học Trung Quốc
Lời giải chi tiết:
Tác giả nhắc tới Đào Tiềm là người trí sĩ nổi tiếng về tài thơ và đã từ quan về ở ẩn đề giữ trọn khí tiết thanh cao. Miêu tả cảm xúc “thẹn với ông Đào”, hai câu kết đã thể hiện nỗi buồn thời thế loạn lạc và mong muốn tìm về cuộc sống ẩn dật của nhà thơ song vẫn còn vướng mắc, nặng nợ với cuộc đời
Câu 6
Câu 6 (trang 16 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình “lơ phơ” trong câu thơ thứ hai
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức từ tượng hình
Lời giải chi tiết:
Từ tượng hình “lơ phơ” gắn liền với các hình ảnh “cần trúc” và “gió hắt hiu” . Từ lơ phơ gợi ra hình ảnh những chiếc lá trúc, cành trúc thưa thớt, khẽ lay động trong làn gió nhẹ, hiu hắt, lạnh lẽo của mùa thu
- Giải Bài tập 5 trang 16 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 3 trang 14 bài 2 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 14 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 13 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống