Giải bài tập 1.1 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá>
Giải các phương trình sau: a. \(\left( {4x + 7} \right)\left( {3x - 5} \right) = 0\); b. \(\left( {1,3x - 3,9} \right)\left( {0,2x + 8} \right) = 0\).
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a. \(\left( {4x + 7} \right)\left( {3x - 5} \right) = 0\);
b. \(\left( {1,3x - 3,9} \right)\left( {0,2x + 8} \right) = 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Giải các phương trình trong tích để tìm nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết
a. \(\left( {4x + 7} \right)\left( {3x - 5} \right) = 0\)
Phương trình \(4x + 7 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{7}{4}\).
Phương trình \(3x - 5\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{3}\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - \frac{7}{4}\) và \(x = \frac{5}{3}\).
b. \(\left( {1,3x - 3,9} \right)\left( {0,2x + 8} \right) = 0\)
Phương trình \(1,3x - 3,9 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).
Phương trình \(0,2x + 8 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - 40\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = 3\) và \(x = - 40\).
- Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 1.3 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 1.5 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 1.6 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá