Bài 5,6,7,8,9 mục I trang 168,169,170 Vở bài tập Sinh học 8>
Giải bài 5,6,7,8,9 mục I Bài tập ôn tập học kì 2 trang 168,169,170 VBT Sinh học 8: So sánh cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng bằng cách hoàn chỉnh bảng sau
Bài tập 5
So sánh cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng bằng cách hoàn chỉnh bảng sau
Lời giải chi tiết:
| 
 
  | 
 Cấu tạo  | 
 Chức năng  | 
||
| 
 Bộ phận trung ương  | 
 Bộ phận ngoại biên  | 
|||
| 
 Hệ thần kinh vận động  | 
 Não Tủy sống  | 
 Dây thần kinh não Dây thần kinh tủy  | 
 Điều khiển hoạt động của hệ cơ, xương  | 
|
| 
 Hệ thần kinh sinh dưỡng  | 
 Giao cảm  | 
 Sừng bên tủy sống  | 
 Sơi trước hạch (ngắn) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài)  | 
 Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng  | 
| 
 Đối giao cảm  | 
 Trụ não Đoạn cùng tủy  | 
 Sợi trước hạch (dài) hạch giao cảm Sợi sau hạch (ngắn)  | 
||

Bài tập 6
Hãy điền những nội dung thích hợp mà em biết vào bảng sau:
Lời giải chi tiết:
| 
 
  | 
 Thành phần cấu tạo  | 
 Chức năng  | 
||
| 
 Bộ phận thụ cảm  | 
 Đường dẫn truyền  | 
 Bộ phận phân tích trung ương  | 
||
| 
 Thị giác  | 
 Các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt  | 
 Dây thần kinh thị giác (dây số II)  | 
 Vùng thị giác ở thùy chẩm  | 
 Giúp ta nhận biết về hình dạng, độ lớn và màu sắc của vật  | 
| 
 Thính giác  | 
 Các tế bào thụ cảm thính giác nằm trong cơ quan Coocti (trong ốc tai)  | 
 Dây thần kinh thính giác (dây số VIII)-  | 
 Vùng thính giác ở thùy thái dương  | 
 Thu nhận kích thích của sóng âm từ nguồn phát  | 
Bài tập 7
Hãy nêu rõ chức năng của các thành phần cấu tạo chủ yếu của mắt và tai vào bảng sau:
Lời giải chi tiết:
| Các thành phần cấu tạo | Chức năng | |
| Mắt | 
 - Màng cứng và màng giác - Màng mạch: + Lớp sắc tố + Lòng đen, đồng tử - Màng lưới + Tế bào que, tế bào nón + Tế bào thần kinh thị giác  | 
 - Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua. - Giữ cho cầu mắt thành một phòng tối. - Có khả năng điều tiết ánh sáng. - Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng, tế bào nón thu nhận kích thích màu sắc. - Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương.  | 
| Tai | 
 - Vành và ống tai - Màng nhĩ - Chuỗi xương tai - Ốc tai – cơ quan coocti - Vành bán khuyên  | 
 - Hứng và hướng sóng âm. - Rung theo tần số của sóng âm. - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu. - Tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh theo dây số VIII về trung khu thính giác. - Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.  | 
Bài tập 8
Nêu rõ tác dụng của hoocmôn các tuyến nội tiết chủ yếu vào bảng sau:
Lời giải chi tiết:
| Tuyến nội tiết | Hoocmôn | Tác dụng | 
| 
 Tuyến yên 1. Thùy trước 2. Thùy sau Tuyến giáp Tuyến tụy  | 
 - Tăng trưởng (GH) - TSH - FSH - LH - PrL - ADH - Ôxitôxin (OT) - Tirôxin (TH) - Insulin - Glucagôn  | 
 - Giúp tăng trưởng cơ thể. - Kích thích tuyến giáp hoạt động tiết hoocmôn tirôxin. - Kích tố nang trứng giúp nữ phát triển bao noãn, tiết ơstrôgen; nam sinh tinh. - Kích tố thể vàng giúp nữ rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng; nam tiết testôstêrôn. - Kích tố tuyến sữa tiết sữa (tạo sữa). - Chống đa hiệu (đái tháo nhạt). - Gây co các cơ trơn, co tử cung. - Điều hòa trao đổi chất. - Biến đổi glucôzơ – glicôgen. - Biến đổi glicôgen – glucôzơ.  | 
| 
 Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến 2. Tủy tuyến Tuyến sinh dục 1. Nữ 2. Nam 3. Thể vàng 4. Nhau thai  | 
 - Alđôstêrôn - Cooctizôn - Anđrôgen (kích tố nam tính) _ Ađrênalin và norađrênalin  | 
 - Điều hòa muối khoáng trong máu. - Điều hòa đường huyết. - Thể hiện giới tính nam. - Điều hòa hoạt động tim mạch, hô hấp, điều chỉnh lượng đường trong máu. - Phát triển giới tính nữ. - Phát triển giới tính nam. - Duy trì sự phát triển của lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH. - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng.  | 
Bài tập 9
- Các điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai là gì?
- Các nguyên tắc tránh mang thai ngoài ý muốn?
Lời giải chi tiết:
- Các điều kiện:
+ Của sự thụ tinh: trứng gặp được tinh trùng, tinh trùng chui được vào trứng sẽ xảy ra sự thụ tinh để tạo thành hợp tử.
+ Cần cho sự thụ thai: trứng đã thụ tinh cần phải bám và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai.
- Những nguyên tắc tránh thai ngoài ý muốn:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ thai.
Loigiaihay.com
                
                                    
                                    
        
                                                



