Giải bài 41,42,43,44,45 SBT Sinh học 12 trang 83,84>
Giải bài 41,42,43,44,45 Sách bài tập Sinh học 12 trang 83,84. Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh 2 cá thể khác loài nhờ dựa vào tiêu chuẩn
Câu 41
41. Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh 2 cá thể khác loài nhờ dựa vào tiêu chuẩn
A. di truyền
B. hình thái.
C. địa lí - sinh thái
D. sinh lí - hoá sinh.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 42
42. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?
A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến luồn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể mang đột biến tương tự mới giao phối được với nhau.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quá trình hình thành loài
Lời giải chi tiết:
Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí:
- Loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do các chướng ngại địa lí (núi, sông, biển...)
- Các quần thể của loài bị cách li địa lí với nhau.
- Điều kiện sống ở các khu vực địa lí khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng vùng → CLTN tích luỹ các đột biến và tổ hợp gen theo các hướng khác nhau. Các quần thể không thể giao phối với nhau do chướng ngại địa lí.
- Các quần thể bị cách li địa lí dần dần phân li thành các nòi địa lí khác nhau rồi tới các loài mới khác nhau đánh dấu bằng sự cách li sinh sản (cách li di truyền) → loài mới
Chọn D
Câu 43
43. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quá trình hình thành loài
Lời giải chi tiết:
Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình do đó chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực
Chọn D
Câu 44
44. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau :
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5 ⟶ 1⟶ 4. B. 4 ⟶ 3 ⟶ 1
C. 3 ⟶ 1 ⟶ 4. D. 1 ⟶ 3 ⟶ 4
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Lời giải chi tiết:
Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n => Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n => Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
Chọn A
Câu 45
45. Sự phát triển của sinh giới tuân theo những cơ chế nào?
A. Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật và các mối quan hệ tương tác phức tạp trong hệ sinh thái.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới ngày càng đa dạng, tổ chức cơ thể của sinh vật ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện.
D. Sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất tác động trực tiếp lên cơ thể động vật, thực vật và tạo nên các biến đổi di truyền được
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Sự phát triển của sinh giới tuân theo những cơ chế : Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật và các mối quan hệ tương tác phức tạp trong hệ sinh thái.
Chọn A
Loigiaihay.com
- Giải bài 46,47,48,49,50 SBT Sinh học 12 trang 84,85
- Giải bài 36,37,38,39,40 SBT Sinh học 12 trang 82,83
- Giải bài 31,32,33,34,35 SBT Sinh học 12 trang 81
- Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 79,80
- Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 78,79
>> Xem thêm