Giải Bài 3 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
Đề bài
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
a) \(M = x - 3 - 4y + 2x - y\)
b) \(N = - {x^2}t + 13{t^3} + x{t^2} + 5{t^3} - 4\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng với nhau.
Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(M = x - 3 - 4y + 2x - y\)
\(M = \left( {x + 2x} \right) + \left( { - 4y - y} \right) - 3\)
\(M = 3x - 5y - 3\)
Bậc của đa thức \(M\) là: \(1\)
b) Ta có:
\(N = - {x^2}t + 13{t^3} + x{t^2} + 5{t^3} - 4\)
\(N = \left( {13{t^3} + 5{t^3}} \right) - {x^2}t + x{t^2} - 4\)
\(N = 18{t^3} - {x^2}t + x{t^2} - 4\)
Bậc của đa thức \(N\) là: \(3\)
- Giải Bài 4 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 2 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 1 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo