Giải bài 24 trang 70 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2>
Không tính (Delta ), giải các phương trình: (begin{array}{l}a)7{x^2} + 3sqrt 3 x - 7 + 3sqrt 3 = 0;\b) - 2{x^2} + left( {5m + 1} right)x - 5m + 1 = 0.end{array})
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Đề bài
Không tính \(\Delta \), giải các phương trình:
a) \(7{x^2} + 3\sqrt 3 x - 7 + 3\sqrt 3 = 0;\)
b) \(- 2{x^2} + \left( {5m + 1} \right)x - 5m + 1 = 0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng phương pháp nhẩm nghiệm:
- Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\) và nghiệm còn lại là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)
- Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\) và nghiệm còn lại là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)
Lời giải chi tiết
a) \(7{x^2} + 3\sqrt 3 x - 7 + 3\sqrt 3 = 0\)
Phương trình có các hệ số \(a = 7;b = 3\sqrt 3 ;c = - 7 + 3\sqrt 3 \).
Ta có \(a - b + c = 7 - 3\sqrt 3 - 7 + 3\sqrt 3 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 7 + 3\sqrt 3 } \right)}}{7} = \frac{{7 - 3\sqrt 3 }}{7}\).
b) \( - 2{x^2} + \left( {5m + 1} \right)x - 5m + 1 = 0\)
Phương trình có các hệ số \(a = - 2;b = 5m + 1;c = - 5m + 1\).
Ta có \(a + b + c = - 2 + 5m + 1 - 5m + 1 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\({x_1} = 1;{x_2} = \frac{{ - 5m + 1}}{{ - 2}} = \frac{{5m - 1}}{2}\).
- Giải bài 25 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 26 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 27 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 28 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục