Giải Bài 13: Yêu lắm trường ơi! VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống


Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc. Những từ ngữ nào trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm bạn nhỏ dành cho trường lớp? Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật. Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ đặc điểm. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh)

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc để sắp xếp thứ tự các bức tranh.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Những từ ngữ nào trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm bạn nhỏ dành cho trường lớp? (đánh dấu vào ô trống dưới đáp án đúng)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc trong sách giáo khoa và tích vào ô trống dưới những từ ngữ thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong mỗi câu sau:

a. Sân trường rộng rãi.

b. Quyển vở trắng tinh.

c. Nét chữ ngay ngắn.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của các sự vật.

Lời giải chi tiết:

Những từ chỉ đặc điểm của sự vật trong mỗi câu là:

a. Sân trường rộng rãi.

b. Quyển vở trắng tinh.

c. Nét chữ ngay ngắn.

Câu 4

Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ đặc điểm.

M: Lớp học sôi nổi.

Phương pháp giải:

Em chọn 2 từ chỉ đặc điểm lớp học của em rồi đặt câu với 2 từ đó.

Lời giải chi tiết:

a. Lớp học thoáng mát.

b. Lớp học nghiêm túc.

Câu 5

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các nội dung ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 10 phiếu
  • Giải Bài 14: Em học vẽ VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc. Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng các từ. Điền ng hoặc ngh. Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, an hoặc ang. Viết 3 từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập. Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay