Giải Bài 12: Bờ tre đón khách VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền iu, ưu, ươc hoặc ươt vào chỗ trống. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. Viết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những con vật đến thăm bờ tre là: cò, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

Câu 2

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Phương pháp giải:

Em kĩ nội dung các ô và dựa vào bài đọc để nối từ ngữ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc và tìm các từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, gật gù, vang lừng, tưng bừng.

Câu 4

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Phương pháp giải:

Em dựa vào những từ ngữ ở bài tập 3 để đặt câu

Lời giải chi tiết:

- Thấy mẹ về, bé Mai vội reo mừng.

- Chim sơn ca cất tiếng hót vang lừng.

- Không khí ngày Tết thật tưng bừng!

Câu 5

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

a.

Cây …ừa xanh tỏa nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ …ang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn …iều, bọn quạ.

Bây …ờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ để điền chữ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a.

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ dang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn diều, bọn quạ.

Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c…. hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r…. rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai tr…. cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d…. nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ th….. tha bên hồ.

- N…. ngập mênh mông.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền vần phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7

Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

(đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt)

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

M: dê

M: đầu

 

Phương pháp giải:

Em đọc các từ trong ngoặc và sắp xếp vào cột phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

bò, gà, lợn, vịt

cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ

 

Câu 8

Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau:

- Chó:

- Trâu:

- Gà:

- Mèo:

 

Phương pháp giải:

Em liên hệ thực tế để viết tiếp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

- Chó: mượt (bộ lông), đen láy (đôi mắt), sắc nhọn (hàm răng)

- Trâu: đen (da), chắc khỏe (sừng)

- Gà: vàng óng (bộ lông), nhỏ bé (đôi mắt)

- Mèo: óng mượt (bộ lông), tinh nhanh (đôi mắt), nhọn hoắt (móng vuốt)

Câu 9

Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu và bài tập 8 để viết câu.

Lời giải chi tiết:

- Móng vuốt của chú mèo sắc nhọn.

- Đôi mắt cún con đen láy.

- Con trâu có cặp sừng chắc khỏe.

Câu 10

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

     - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

     - Kể lại những hoạt động của con vật đó.

     - Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Nhà em có một chú chó rất đáng yêu. Chú có tên là Meo. Mỗi khi em đi học về, Meo đều chạy ra tận cổng để đón em. Nó cứ quấn lấy chân em không rời. Meo là một chú chó rất thông minh. Em coi Meo như một người bạn của mình.

* Bài tham khảo 2:

Chú mèo nhà bác Hoa bắt chuột rất giỏi. Một lần, em sang nhà bác Hoa chơi và đã được thấy cảnh chú đuổi bắt một chú chuột. Mới chỉ nghe thấy một tiếng động nhỏ, chú mèo đã nhanh chóng nghe ngóng và đuổi theo chú chuột. Chẳng mấy chốc, chú đã tóm gọn chú chuột con ham ăn. Từ ngày có chú mèo, nhà bác Hoa ít bị ăn vụng thức ăn hẳn đi.


Bình chọn:
4.7 trên 43 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.