Giải bài 1 trang 38 vở thực hành Toán 9>
Giải các phương trình sau: a) (2left( {x + 1} right) = left( {5x - 1} right)left( {x + 1} right)); b) (left( { - 4x + 3} right)x = left( {2x + 5} right)x).
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\);
b) \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
\(2\left( {x + 1} \right) - \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
\(\left( {x + 1} \right)\left( {2 - 5x + 1} \right) = 0\)
\(\left( {x + 1} \right)\left( {3 - 5x} \right) = 0\)
Suy ra \(x + 1 = 0\) hoặc \(3 - 5x = 0\)
+) \(x + 1 = 0\) hay \(x = - 1\).
+) \(3 - 5x = 0\) hay \(5x = 3\), suy ra \(x = \frac{3}{5}\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 1\) và \(x = \frac{3}{5}\).
b) Ta có \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x\)
\(\left( { - 4x + 3} \right)x - \left( {2x + 5} \right)x = 0\)
\(x\left( { - 4x + 3 - 2x - 5} \right) = 0\)
\(x\left( { - 6x - 2} \right) = 0\)
Suy ra \(x = 0\) hoặc \( - 6x - 2 = 0\)
+) \(x = 0\)
+) \( - 6x - 2 = 0\) hay \(6x = - 2\), suy ra \(x = - \frac{1}{3}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{1}{3}\) và \(x = 0\).
- Giải bài 2 trang 38 vở thực hành Toán 9
- Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 9
- Giải bài 4 trang 40 vở thực hành Toán 9
- Giải bài 5 trang 40 vở thực hành Toán 9
- Giải bài 6 trang 40 vở thực hành Toán 9
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay