Đề thi học kì 2 Địa lí 11 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Phía Bắc Nhật Bản có đặc điểm khí hậu là

  • A.

    mùa động kéo dài, ấm nhưng có tuyết.

  • B.

    mùa đông kéo dài, lạnh và có tuyết rơi.

  • C.

    mùa đông ngắn, ấm và mát.

  • D.

    mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng.

Câu 2 :

Dầu khí tập trung với trữ lượng lớn nhất ở

  • A.

    đồng bằng Đông Âu.

  • B.

    phía Đông Nam Liên Bang Nga.

  • C.

    phía Đông Liên Bang Nga.

  • D.

    đồng bằng Tây Xi-bia.

Câu 3 :

Tập trung chủ yếu ở khu vực ven Thái Bình Dương và vùng phía Nam lãnh thổ Hoa Kì là các ngành:

  • A.

    hàng không vũ trụ, hóa dầu.

  • B.

    điện lực, khai khoáng, hóa chất.

  • C.

    luyện kim, đóng tàu, hóa chất.

  • D.

    dệt may, đóng tàu, chế tạo ô tô.

Câu 4 :

Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?

  • A.

    Phần lớn là núi và cao nguyên.

  • B.

    Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

  • C.

    Có trữ năng thủy điện lớn.

  • D.

    Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.

Câu 5 :

Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

  • A.

    Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

  • B.

    Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

  • C.

    Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

  • D.

    Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Câu 6 :

Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã

  • A.

    Tiến hành cải cách ruộng đất.

  • B.

    Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.

  • C.

    Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.

  • D.

    Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.

Câu 7 :

Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động là do:

  • A.

    Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

  • B.

    Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.

  • C.

    Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.

  • D.

    Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.

Câu 8 :

 Ngoài cây cao su, cà phê và hồ tiêu thì các nước Đông Nam Á còn trồng

  • A.

    cây công nghiệp ngắn ngày.

  • B.

    cây lấy dầu và cây lấy sợi.

  • C.

    cây tiêu, điều và quế.

  • D.

    cây hồi, thảo quả và mía.

Câu 9 :

Lãnh thổ Trung Quốc giáp với bao nhiêu nước?

  • A.

    16 nước.

  • B.

    13 nước.

  • C.

    14 nước.

  • D.

    15 nước.

Câu 10 :

Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do

  • A.

    Có số dân đông, nhiều quốc gia.

  • B.

    Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

  • C.

    Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • D.

    Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Câu 11 :

Miền Tây Trung Quốc không phổ biến dạng địa hình nào dưới đây?

  • A.

    Núi cao.

  • B.

    Sơn nguyên.

  • C.

    Đồng bằng.

  • D.

    Bồn địa.

Câu 12 :

Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

  • A.

    Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

  • B.

    Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

  • C.

    Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

  • D.

    Thông qua các hiệp ước.

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc?

  • A.

    Cây lương thực có sản lượng đứng đầu thế giới.

  • B.

    Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.

  • C.

    Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.

  • D.

    Cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.

Câu 14 :

Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển cây lương thực và cây ăn quả là do:

  • A.

    khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt.

  • B.

    khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới.

  • C.

    khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cận nhiệt.

  • D.

    khí hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt đới.

Câu 15 :

Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng

  • A.

    phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

  • B.

    phía Nam và ven Thái Bình Dương.

  • C.

    phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.

  • D.

    ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.

Câu 16 :

Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?

  • A.

    Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.

  • B.

    Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

  • C.

    Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

  • D.

    Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.

Câu 17 :

Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là:

  • A.

    Lúa mì, ngô, củ cải đường.

  • B.

    Lúa gạo, mía, bông.

  • C.

    Lúa mì, lúa gạo, ngô.

  • D.

    Lúa gạo, hướng dương, chè.

Câu 18 :

Đông Nam Á là cầu nối lục địa

  • A.

    Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • B.

    Phi với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • C.

    Nam Mĩ với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • D.

    Phi với lục địa Á – Âu.

Câu 19 :

Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?

  • A.

    323,7 triệu người

  • B.

    327,5 triệu người

  • C.

    325,6 triệu người

  • D.

    329,5 triệu người

Câu 20 :

Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2018 là 327,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

  • A.

    31 người/km2.

  • B.

    33 người/km2.

  • C.

    34 người/km2.

  • D.

    32 người/km2.

Câu 21 :

Các bang vùng Đông Bắc là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì

  • A.

    nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.

  • B.

    có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

  • C.

    có địa hình thấp thuận tiện giao thông.

  • D.

    có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 22 :

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014

(Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là

  • A.

    Biểu đồ đường.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ tròn.

  • D.

    Biểu đô kết hợp.

Câu 23 :

Gần đây có một sự kiện lần đâu tiên xảy ra và có tác động đến số lượng thành viên của EU là

  • A.

    Người dân Pháp đã đồng ý ra khỏi EU.

  • B.

    Người dân Anh đã đồng ý ra khỏi EU.

  • C.

    Người dân Bỉ đã đồng ý ra khỏi EU.

  • D.

    Chính phủ Bê – la – rút xin gia nhập EU.

Câu 24 :

Cho bảng số liệu:
                                                Dân số của Liên Bang Nga qua các năm

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm đều và liên tục qua các năm.

  • B.

    Dân số Liên Bang Nga nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ.

  • C.

    Giai đoạn 2010 – 2015 dân số Liên Bang Nga tăng lên 1, 1 triệu người.

  • D.

    Từ năm 1991 – 2010, dân số Liên Bang Nga giảm 5,1 triệu người.

Câu 25 :

Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm:

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

  • A.

    Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

  • B.

    Nhóm 15 -64 tuổi có xu hướng tăng lên.

  • C.

    Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.

  • D.

    Nhóm dưới 15 tuổi giảm.

Câu 26 :

Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do

  • A.

    Sản lượng lương thực thấp.

  • B.

    Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.

  • C.

    Dân số đông nhất thế giới.

  • D.

    Năng suất cây lương thực thấp.

Câu 27 :

Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông – Tây tuy không thuận lợi nhưng rất cần thiết để thúc đẩy

  • A.

    phát triển kinh tế - xã hội trong một nước và giữa các nước.

  • B.

    giao lưu văn hóa giữa các nước.

  • C.

    giao thương kinh tế giữa các nước.

  • D.

    phát triển du lịch trong vùng.

Câu 28 :

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

  • A.

    Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

  • B.

    Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

  • C.

    Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

  • D.

    Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Câu 29 :

Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

  • A.

    Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

  • B.

    Năng suất tăng lên nhanh chóng.

  • C.

    Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

  • D.

    Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Câu 30 :

Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình

  • A.

    Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.

  • B.

    Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…

  • C.

    Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

  • D.

    Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.

Câu 31 :

Cho bảng số liệu

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm là

  • A.

    biểu đồ đường.

  • B.

    biểu đồ tròn.

  • C.

    biểu đồ miền.

  • D.

    biểu đồ kết hợp.

Câu 32 :

Việc chuyển đổi sang đồng tiền Ơ-rô sẽ gây nên tình trạng khó khăn nào sau đây?

  • A.

    hạn chế các dòng chuyển giao vốn đầu tư từ Bắc Mỹ, Đông Á.

  • B.

    giá cả tiêu dùng tăng cao, lạm phát tăng.

  • C.

    tỉ lệ thất nghiệp ngày càng tăng.

  • D.

    chậm chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 33 :

Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân do

  • A.

    Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới

  • B.

    Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

  • C.

    Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim

  • D.

    Địa hình có dạng lòng máng

Câu 34 :

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

  • A.

    Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.

  • B.

    Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

  • C.

    Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.

  • D.

    Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 35 :

Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là

  • A.

    Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC)

  • B.

    Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF)

  • C.

    Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á)

  • D.

    Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

Câu 36 :

Ngày nay, nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân, nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông hơn chủ yếu là do

  • A.

    gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

  • B.

    gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.

  • C.

    đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

  • D.

    chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Câu 37 :

Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam của lãnh thổ Hoa Kì làm cho

  • A.

    vùng núi Coóc-đi-e và phía Tây Bắc thiếu nước nghiêm trọng.

  • B.

    vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

  • C.

    thời tiết bị biến động mạnh, xảy ra nhiều lốc xoáy, vòi rồng và mưa đá.

  • D.

    vùng phía bắc và đông bắc có thời tiết lạnh giá, tuyết phủ dày vào mùa đông.

Câu 38 :

Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

  • A.

    Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

  • B.

    Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

  • C.

    Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

  • D.

    Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 39 :

Nhận định nào sau đây không đúng về số nước coi đồng tiền chung châu Âu (Ơ –rô) là đơn vị tiền tệ chính thức trong giao dịch, thanh toán?

  • A.

    Tất cả các nước thành viên đều sử dụng đồng tiền chung Ơ –rô.

  • B.

    Vẫn còn 8 nước thành viên chưa tham gia.

  • C.

    Hiện đã có 19 nước thành viên tham gia.

  • D.

    Một số nước không thuộc EU cũng đã tự quyết đinh chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức.

Câu 40 :

Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

  • A.

    Đói nghèo.

  • B.

    Ô nhiễm môi trường.

  • C.

    Thất nghiệp và thiếu việc làm.

  • D.

    Mức độ ổn định chính trị.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phía Bắc Nhật Bản có đặc điểm khí hậu là

  • A.

    mùa động kéo dài, ấm nhưng có tuyết.

  • B.

    mùa đông kéo dài, lạnh và có tuyết rơi.

  • C.

    mùa đông ngắn, ấm và mát.

  • D.

    mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về đặc điểm khí hậu phía Bắc ở Nhật Bản

Lời giải chi tiết :

Phía Bắc Nhật Bản khí hậu có mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

Câu 2 :

Dầu khí tập trung với trữ lượng lớn nhất ở

  • A.

    đồng bằng Đông Âu.

  • B.

    phía Đông Nam Liên Bang Nga.

  • C.

    phía Đông Liên Bang Nga.

  • D.

    đồng bằng Tây Xi-bia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về tài nguyên khoáng sản ở Liên Bang Nga.

Lời giải chi tiết :

Khoáng sản vùng Tây Xi-bia tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.

Câu 3 :

Tập trung chủ yếu ở khu vực ven Thái Bình Dương và vùng phía Nam lãnh thổ Hoa Kì là các ngành:

  • A.

    hàng không vũ trụ, hóa dầu.

  • B.

    điện lực, khai khoáng, hóa chất.

  • C.

    luyện kim, đóng tàu, hóa chất.

  • D.

    dệt may, đóng tàu, chế tạo ô tô.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức các vùng công nghiệp Hoa Kì.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông…

Câu 4 :

Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?

  • A.

    Phần lớn là núi và cao nguyên.

  • B.

    Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

  • C.

    Có trữ năng thủy điện lớn.

  • D.

    Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm tự nhiên của lãnh thổ phía Đông Liên Bang Nga

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ phía Đông Liên Bang Nga:

- Địa hình: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…=> Nhận xét A đúng

- Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...Rừng lá kim.

=> Nhận xét B đúng

- Trữ năng thủy điện khá lớn, tập trung chủ yếu trên sông Lê-na, có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên lớn.

=> Nhận xét C đúng.

- Đồng bằng Đông Âu là địa hình thuộc vùng lãnh thổ phía tây

=> Nhận xét D không đúng.

Câu 5 :

Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

  • A.

    Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

  • B.

    Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

  • C.

    Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

  • D.

    Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:

-  Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa -> nhận xét: cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là không chính xác.

=> Nhận xét A không đúng

 - Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

=> Nhận xét B, C, D đúng.

Câu 6 :

Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã

  • A.

    Tiến hành cải cách ruộng đất.

  • B.

    Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.

  • C.

    Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.

  • D.

    Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất và mở cửa, cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất này -> nhằm thu hút vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ hiện đại.

Câu 7 :

Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động là do:

  • A.

    Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

  • B.

    Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.

  • C.

    Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.

  • D.

    Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nguyên nhân sinh ra các hoạt động kiến tạo núi lửa là do hiện tượng xô dịch hoặc tách giãn nhau giữa các mảng kiến tạo, tại vị trí tiếp xúc măc-ma phun trào và sinh ra hiện tượng núi lửa.

Lời giải chi tiết :

“Vành đai lửa” Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. “Vành đai lửa” Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo: sự tượng xô dịch hoặc tách giãn nhau giữa các mảng kiến tạo. Hoạt động dịch chuyển này sinh ra các hiện tượng động đất, núi lửa.

Quần đảo Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương -> vì vậy thường xuyên hứng chịu những trận động đất, núi lửa với cường độ mạnh.

Câu 8 :

 Ngoài cây cao su, cà phê và hồ tiêu thì các nước Đông Nam Á còn trồng

  • A.

    cây công nghiệp ngắn ngày.

  • B.

    cây lấy dầu và cây lấy sợi.

  • C.

    cây tiêu, điều và quế.

  • D.

    cây hồi, thảo quả và mía.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức các cây công nghiệp ở Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là xuất khẩu thu ngoại tệ. Ngoài cây cao su, cà phê và hồ tiêu thì các nước Đông Nam Á còn trồng cây lấy dầu và cây lấy sợi.

Câu 9 :

Lãnh thổ Trung Quốc giáp với bao nhiêu nước?

  • A.

    16 nước.

  • B.

    13 nước.

  • C.

    14 nước.

  • D.

    15 nước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức vị trí và lãnh thổ của Trung Quốc.

Lời giải chi tiết :

Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20° Bắc tới 53° Bắc, khoảng từ 73° Đông đến 135°Đông và giáp 14 nước. Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; phần phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương. Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á.

Câu 10 :

Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do

  • A.

    Có số dân đông, nhiều quốc gia.

  • B.

    Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

  • C.

    Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • D.

    Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn ở phương Đông và phườn Tây như: văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Âu, Mĩ; tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa tôn giáo (Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồ giáo.).

=> Điều này đã làm nên truyền thống văn hóa phong phú đa dạng ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 11 :

Miền Tây Trung Quốc không phổ biến dạng địa hình nào dưới đây?

  • A.

    Núi cao.

  • B.

    Sơn nguyên.

  • C.

    Đồng bằng.

  • D.

    Bồn địa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức đặc điểm địa hình miền Tây của Trung Quốc.

Lời giải chi tiết :

Địa hình miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Câu 12 :

Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

  • A.

    Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

  • B.

    Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

  • C.

    Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

  • D.

    Thông qua các hiệp ước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “đại hội thể thao”

Lời giải chi tiết :

Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác về hoạt động văn hóa, thể thao của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, được tổ chức 2 năm một lần.

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc?

  • A.

    Cây lương thực có sản lượng đứng đầu thế giới.

  • B.

    Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.

  • C.

    Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.

  • D.

    Cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về đặc điểm cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc

Lời giải chi tiết :

Cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc:

- Một số sản lượng nông sản (lương thực, bông, thịt lợn) có sản lượng đứng hàng đầu thế giới  (thuộc tốp hàng đầu) nhưng không phải là lớn nhất. => nhận xét A không đúng.

- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế so với chăn nuôi -> nhận xét B đúng.

- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa gạo, mía, chè => nhận xét C không đúng

(lúa mì, ngô là thế mạnh của vùng đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc với khí hậu ôn đới).

- Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất -> nhận xét cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng nhất là không đúng.

Câu 14 :

Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển cây lương thực và cây ăn quả là do:

  • A.

    khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt.

  • B.

    khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới.

  • C.

    khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cận nhiệt.

  • D.

    khí hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt đới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.

Câu 15 :

Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng

  • A.

    phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

  • B.

    phía Nam và ven Thái Bình Dương.

  • C.

    phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.

  • D.

    ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trước đây công nghiệp Hoa Kì tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống; hiện nay mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

Câu 16 :

Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?

  • A.

    Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.

  • B.

    Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

  • C.

    Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

  • D.

    Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn – su là:

- Diện tich rộng nhất, dân số đông nhất.

- Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

=> Nhận xét A, C, D đúng

- Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế không phải là đặc điểm của vùng kinh tế Hôn- su

Câu 17 :

Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là:

  • A.

    Lúa mì, ngô, củ cải đường.

  • B.

    Lúa gạo, mía, bông.

  • C.

    Lúa mì, lúa gạo, ngô.

  • D.

    Lúa gạo, hướng dương, chè.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoa Bắc, Đông Bắc có thế mạnh về cây lúa mì, ngô, củ cải đường nhờ có các đồng bằng màu mỡ cùng với điều kiện khí hậu ôn đới gió mùa phù hợp với đặc điểm sinh thái của nhóm cây trồng này.

Câu 18 :

Đông Nam Á là cầu nối lục địa

  • A.

    Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • B.

    Phi với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • C.

    Nam Mĩ với lục địa Ô-xtrây-li-a.

  • D.

    Phi với lục địa Á – Âu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại vị trị địa lí của Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a. Đông Nam Á bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp.

Câu 19 :

Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?

  • A.

    323,7 triệu người

  • B.

    327,5 triệu người

  • C.

    325,6 triệu người

  • D.

    329,5 triệu người

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Dn = do (1+tg)n   

Trong đó: Dn là số dân cần tính, do số dân đã biết, tg là gia tăng tự nhiên và n là khoảng cách năm.

Lời giải chi tiết :

Tính dân số năm sau:

- Gọi D0: dân số đầu kì

         D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)

         D2: dân số năm thứ hai

         Dn: dân số năm thứ n

Ta có: D­1 = d0 + do x tg = do (1 + tg)

           D2 = d1 (1 + tg) = do (1+tg)2

           D3 = d0 (1+tg)3

         Tương tự, ta có Dn = do (1+tg)n   

Áp dụng công thức trên, ta có: D2018 = do (1+tg)3 = 321,8 x (1 + 0,006)3 = 327,6 triệu người.

- Như vậy, dân số năm 2018 của Hoa Kì là 327,6 triệu người.

Câu 20 :

Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2018 là 327,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

  • A.

    31 người/km2.

  • B.

    33 người/km2.

  • C.

    34 người/km2.

  • D.

    32 người/km2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2).

Lời giải chi tiết :

Đổi 327, 2 triệu người = 327 200 nghìn người.

Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2).

Vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 327 200 / 9831,5 = 33,3 người/km2 (làm tròn 33 người/km2).

Câu 21 :

Các bang vùng Đông Bắc là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì

  • A.

    nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.

  • B.

    có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

  • C.

    có địa hình thấp thuận tiện giao thông.

  • D.

    có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a..

Lời giải chi tiết :

Trong lịch sử khai phá miền đất mới, Đông Bắc Hoa Kì là nơi đầu tiên được người dân tiến hành các hoạt động cư trú,  phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất cộng nghiệp (có nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô…).

=> Do vậy, vùng thu hút dân cư đông đúc, tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a...

=> Nhân tố chủ yếu khiến dân cư tập trung đông đúc ở Đông Bắc Hoa Kì là lịch sử khai thác lâu đời.

 

Câu 22 :

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014

(Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là

  • A.

    Biểu đồ đường.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ tròn.

  • D.

    Biểu đô kết hợp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu hoặc tỉ trọng (giá trị %); trong thời gian  1 – 3 năm hoặc 1 - 3 đối tượng.

Lời giải chi tiết :

Đề bài yêu cầu:

- Thể hiện tỉ trọng.

- Của 2 đối tượng: GDP và số dân

=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ tròn: biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP và số dân EU so với các khu vực khác trên thế giới là biểu đồ tròn

(hai hình tròn: một hình tròn thể hiện tỉ trọng GDP và một hình tròn thể hiện tỉ trọng dân số của EU cùng với các khu vực còn lại)

Câu 23 :

Gần đây có một sự kiện lần đâu tiên xảy ra và có tác động đến số lượng thành viên của EU là

  • A.

    Người dân Pháp đã đồng ý ra khỏi EU.

  • B.

    Người dân Anh đã đồng ý ra khỏi EU.

  • C.

    Người dân Bỉ đã đồng ý ra khỏi EU.

  • D.

    Chính phủ Bê – la – rút xin gia nhập EU.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự kiện này còn được gọi tên là Brexit

Lời giải chi tiết :

Sự kiện Anh rút khỏi EU còn được gọi tên là Brexit. Năm 2016 nước Anh đã chọn rời khỏi EU và cuối tháng 3/2017 chính thức rời khỏi EU để trở thành một quốc gia độc lập trong tất cả mọi lĩnh vực. Sự kiện Anh rút khỏi EU không chỉ tác động mạnh mẽ đến chính trị -kinh tế - xã hội nước Anh mà còn ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.

Câu 24 :

Cho bảng số liệu:
                                                Dân số của Liên Bang Nga qua các năm

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm đều và liên tục qua các năm.

  • B.

    Dân số Liên Bang Nga nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ.

  • C.

    Giai đoạn 2010 – 2015 dân số Liên Bang Nga tăng lên 1, 1 triệu người.

  • D.

    Từ năm 1991 – 2010, dân số Liên Bang Nga giảm 5,1 triệu người.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách nhận xét bảng số liệu

- Nhận xét chung cả giai đoạn: tăng hay giảm (bao nhiêu lần), liên tục hay không liên tục.

- Nếu có biến động: chỉ ra giai đoạn biến động tăng hoặc giảm thất thường (dẫn chứng số liệu).

Lời giải chi tiết :

- Nhìn chung cả giai đoạn 1991 – 2015 dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ (giai đoạn 1991 - 2010 giảm, sau đó tăng nhẹ ở giai đoạn 2010 - 2015: từ 143,2 triệu người lên 144,3 triệu người) => Nhận xét B đúng, nhận xét A không đúng.

+ Giai đoạn 1991 – 2015: dân số giảm liên tục, từ 148,3 triệu người xuống 143,2 triệu người (giảm 5,1 triệu người) => Nhận xét D đúng

+ Giai đoạn 2010 – 2015: dân số tăng lên từ 143,2 triệu người lên 144,3 triệu người (tăng 1,1 triệu người) => Nhận xét C đúng.

Câu 25 :

Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm:

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

  • A.

    Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

  • B.

    Nhóm 15 -64 tuổi có xu hướng tăng lên.

  • C.

    Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.

  • D.

    Nhóm dưới 15 tuổi giảm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: Nhận xét lần lượt từng đối tượng (căn cứ giá trị năm đầu và năm cuối): cả giai đoạn tăng hay giảm, nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (lấy số liệu chứng minh).

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: Nhìn chung, giai đoạn 1950 - 2014 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản có sự thay đổi theo thời gian

- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi: có xu hướng giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 12,9%. -> Nhận xét D đúng

- Nhóm tuổi 15 – 64 tuổi có xu hướng tăng nhẹ và còn biến động, tăng từ 59,6% lên 60,8% -> Nhận xét B đúng.

- Nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và liên tục, từ 5% lên 26,3% => Nhận xét A đúng, nhận xét C không đúng

Câu 26 :

Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do

  • A.

    Sản lượng lương thực thấp.

  • B.

    Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.

  • C.

    Dân số đông nhất thế giới.

  • D.

    Năng suất cây lương thực thấp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực / Tổng số dân (kg/người)

Lời giải chi tiết :

Biết rằng: Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực / Tổng số dân (kg/người)

Trung Quốc có sản lượng lương thực lớn nhưng dân số đông (chiếm 1/5 dân số thế giới)

=> Bình quân lương thực đầu người thấp.

Câu 27 :

Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông – Tây tuy không thuận lợi nhưng rất cần thiết để thúc đẩy

  • A.

    phát triển kinh tế - xã hội trong một nước và giữa các nước.

  • B.

    giao lưu văn hóa giữa các nước.

  • C.

    giao thương kinh tế giữa các nước.

  • D.

    phát triển du lịch trong vùng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm địa hình ở Đông Nam Á lục địa.

Lời giải chi tiết :

Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, đây cũng là đặc điểm địa hình của các quốc gia Đông Nam Á

=> Do vậy giao thông đông – tây trong một nước cũng như giữa các nước Đông Nam Á gặp nhiều khó khăn -> gây cản trở sự giao lưu trao đổi hàng hóa, hợp tác giữa miền núi với các vùng đồng bằng, giữa các quốc gia Đông Nam Á; hạn chế sự phát triển kinh tế -xã hội cho dân cư ở vùng miền núi của các quốc gia.

Ví dụ. Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, có địa hình gồm nhiều dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, tập trung ở phía tây lãnh thổ -> hạn chế sự giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng miền núi phía tây với vùng đồng bằng ở phía đông, sự giao lưu kinh tế - xã hội giữa nước ta với các nước ở phía tây như Lào, Cam-pu-chia (biên giới với các nước này chủ yếu là vùng núi).

=> Việc phát triển các tuyến giao thông hướng Đông – Tây tuy khó khăn nhưng sẽ góp phần lớn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong một nước cũng như giữa các nước trong khu vực.

Câu 28 :

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

  • A.

    Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

  • B.

    Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

  • C.

    Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

  • D.

    Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ cơ sở vật chất và nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở các nước Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

- Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.

- Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.

=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á.

Câu 29 :

Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

  • A.

    Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

  • B.

    Năng suất tăng lên nhanh chóng.

  • C.

    Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

  • D.

    Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ xu hướng phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay các nước đang phát triển ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp (xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị…).

- Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Câu 30 :

Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình

  • A.

    Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.

  • B.

    Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…

  • C.

    Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

  • D.

    Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ các vấn đề về tôn giáo, dân tộc, biển đảo ở các nước Đông Nam Á hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Mục tiêu của ASEAN nhẫn mạnh đến sự ổn định vì:

- Khu vực Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng -> dễ dẫn đến những mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp về văn hóa, tôn giáo.

- Có sự tranh chấp chủ quyền về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển Đông) do nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển.

- Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động =>  sẽ đem lại nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến -> đây là thuận lợi của nguồn lao động cho phát triển kinh tế - xã hội.

=> Đây không phải là nguyên nhân khiến ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định.

Câu 31 :

Cho bảng số liệu

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm là

  • A.

    biểu đồ đường.

  • B.

    biểu đồ tròn.

  • C.

    biểu đồ miền.

  • D.

    biểu đồ kết hợp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: Biểu đồ miền thường dùng để thể hiện cơ cấu (tỉ trọng) của đối tượng , trong thời gan từ 4 năm trờ lên.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ miền thường dùng để thể hiện tỉ trọng (cơ cấu) của đối tượng, thời gian từ 4 năm trở lên.

=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới giai đoạn 1985 - 2015 (5 năm) là biểu đồ miền.

Câu 32 :

Việc chuyển đổi sang đồng tiền Ơ-rô sẽ gây nên tình trạng khó khăn nào sau đây?

  • A.

    hạn chế các dòng chuyển giao vốn đầu tư từ Bắc Mỹ, Đông Á.

  • B.

    giá cả tiêu dùng tăng cao, lạm phát tăng.

  • C.

    tỉ lệ thất nghiệp ngày càng tăng.

  • D.

    chậm chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồng tiền Ơ – rô có mệnh giá cao.hơn so với nhiều đồng tiền nội địa của các quốc gia tham gia chuyển đổi sang đồng tiền chung.

Lời giải chi tiết :

Việc chuyển sang dùng đồng tiền chung Ơ – rô có mệnh giá cao hơn so với đồng tiền nội địa của nhiều nước thành viên tham gia chuyển đồi đồng tiền chung ->  khiến cho giá cả của nhiều sản phẩm tăng cao, đặc biệt là các sản phẩm tiêu dùng phổ biến => gia tăng lạm phát.

Câu 33 :

Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân do

  • A.

    Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới

  • B.

    Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

  • C.

    Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim

  • D.

    Địa hình có dạng lòng máng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dạng thời tiết biến động ở Hoa Kì là các cơn lốc, vòi rồng mạnh, bão tuyết..

Lời giải chi tiết :

Địa hình Hoa Kì có dạng lòng máng, hướng mở rộng về phía Bắc: dãy Cooc-đi- e và dãy Apalat nâng cao hai đầu, ở giữa là vùng đồng bằng sơn nguyên thoải, rộng lớn => có tác dụng hút các luồng gió từ phương Bắc xuống -> gây ra các cơn lốc xoáy, vòi rồng hay những trận bão tuyết.

Câu 34 :

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

  • A.

    Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.

  • B.

    Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

  • C.

    Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.

  • D.

    Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ về nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973.

Lời giải chi tiết :

Giai đoạn 1952 – 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng GDP luôn đạt mức 2 con số. Nguyên nhân của sự phát triển thần kì trên là nhờ:
- Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Câu 35 :

Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là

  • A.

    Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC)

  • B.

    Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF)

  • C.

    Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á)

  • D.

    Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đây là diễn đàn kinh tế được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok - Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga.

Lời giải chi tiết :

Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF) được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok - Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, với mục đích thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác phát triển vùng Viễn Đông và mở rộng hợp tác quốc tế khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Câu 36 :

Ngày nay, nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân, nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông hơn chủ yếu là do

  • A.

    gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

  • B.

    gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.

  • C.

    đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

  • D.

    chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư của khu vực này.

Lời giải chi tiết :

- Trước kia khi chưa hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây, lãnh thổ phía Tây gần như chỉ là vùng sơn nguyên rộng lớn có các hoang mạc khô hạn, nền kinh tế nghèo nàn, hầu như không có dân cư sinh sống, việc giao lưu phát triển kinh tế ở đây gặp rất nhiều trở ngại do thiên nhiên khắc nghiệt.

- Tuyến đường sắt Đông – Tây mới được xây dựng chạy qua Urumsi và các nước Trung Á, Tây Nam Á. Việc hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây chạy qua lãnh thổ phía Tây là một thành tựu rất quan trọng của Trung Quốc, giúp khai phá, đổi mới miền đất này. Các hoạt động kinh tế, trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người diễn ra nhộn nhịp hơn, đời sống kinh tế -xã hội có nhiều khởi sắc.

=> Do vậy, đã thu hút một bộ phận dân cư về đây sinh sống và phát triển kinh tế => hình thành một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -  50 người/km2

Câu 37 :

Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam của lãnh thổ Hoa Kì làm cho

  • A.

    vùng núi Coóc-đi-e và phía Tây Bắc thiếu nước nghiêm trọng.

  • B.

    vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

  • C.

    thời tiết bị biến động mạnh, xảy ra nhiều lốc xoáy, vòi rồng và mưa đá.

  • D.

    vùng phía bắc và đông bắc có thời tiết lạnh giá, tuyết phủ dày vào mùa đông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dạng lòng máng của đia hình có tác dụng tạo nên các hành lang hút gió rất mạnh, gây nên dạng thời tiết thất thường.

Lời giải chi tiết :

Địa hình Hoa Kì có dạng lòng máng, hướng mở rộng về phía Bắc: dãy Cooc-đi- e và dãy Apalat nâng cao hai đầu, ở giữa là vùng đồng bằng sơn nguyên thoải, rộng lớn => có tác dụng hút các luồng từ phía Bắc xuống -> gây ra các cơn lốc xoáy, vòi rồng hay những trận bão tuyết.

Câu 38 :

Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

  • A.

    Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

  • B.

    Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

  • C.

    Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

  • D.

    Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đời sống kinh tế và cơ sở vật chất ngành đánh bắt thủy sản của phần lớn ngư dân ở các làng chài ven biển khu vực Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ.

=> Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển

Câu 39 :

Nhận định nào sau đây không đúng về số nước coi đồng tiền chung châu Âu (Ơ –rô) là đơn vị tiền tệ chính thức trong giao dịch, thanh toán?

  • A.

    Tất cả các nước thành viên đều sử dụng đồng tiền chung Ơ –rô.

  • B.

    Vẫn còn 8 nước thành viên chưa tham gia.

  • C.

    Hiện đã có 19 nước thành viên tham gia.

  • D.

    Một số nước không thuộc EU cũng đã tự quyết đinh chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các quốc gia như Anh, Đan Mạch, Thụy Điển....không sử dụng đồng Ơ - rô.

Lời giải chi tiết :

- Trong số 27 thành viên, đã có 19 nước sử dụng đồng tiền chung (Ơ – rô).

- Còn lại 8 nước thành viên chưa tham gia (Ví dụ: Đan Mạch, Thụy Điển,..)

=> Như vậy, nhận xét A:  Tất cả các nước thành viên đều sử dụng đồng Ơ – rô là không đúng.

Câu 40 :

Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

  • A.

    Đói nghèo.

  • B.

    Ô nhiễm môi trường.

  • C.

    Thất nghiệp và thiếu việc làm.

  • D.

    Mức độ ổn định chính trị.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ các vấn đề về dân tộc, tôn giáo ở các nước Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Sự ổn định về chính trị là điều kiện quan trọng hàng đầu để các nhà đầu tư tiến hành đặt cơ sở sản xuất kinh doanh lâu dài ở các nước đang phát triển. Chính trị ổn định sẽ tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi, các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế diễn ra bình thường, đúng nhịp độ.

Đông Nam Á là khu vực có nền văn hóa phong phú đa dạng, nhiều màu sắc => đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự phức tạp về tôn giáo, dân tộc ở các quốc gia thuộc khu vực này.

Ví dụ:

- Tại các quốc gia như Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Thái Lan là sự xung đột giữa những người theo Hồi giáo và những người theo Phật giáo, giữa những người theo Hồi giáo với những người theo Thiên chúa giáo.

- Vấn đề tranh chấp chủ quyền biên giới, đảo, vùng biển trên biển Đông giữa các nước Đông Nam Á với các nước láng giềng: Việt Nam – Trung Quốc, Philippin – Trung Quốc…

=> Những vấn đề mâu thuẫn về tôn giáo, dân tộc diễn ra ở khu vực Đông Nam Á đã giảm tính ổn định chính trị ở khu vực này, tác động xấu đến môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á.

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.