Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
-
A.
K2O, Fe2O3.
-
B.
Al2O3, CuO.
-
C.
Na2O, K2O.
-
D.
ZnO, MgO.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
-
A.
CO
-
B.
CO2
-
C.
SO2
-
D.
CO2 và SO2
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
HNO3.
-
D.
HCl.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
-
A.
NO
-
B.
N2O
-
C.
N2O5
-
D.
O2
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Khi cho CaO vào nước thu được
-
A.
dung dịch CaO.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
chất không tan Ca(OH)2.
-
D.
cả B và C.
Nhôm bền trong không khí là do
-
A.
nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.
-
B.
nhôm không tác dụng với nước.
-
C.
nhôm không tác dụng với oxi.
-
D.
có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
-
A.
NaOH, Na2CO3, AgNO3
-
B.
Na2CO3, Na2SO4, KNO3
-
C.
KOH, AgNO3, NaCl
-
D.
NaOH, Na2CO3, NaCl
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
-
A.
Cu, Ca, K, Ba
-
B.
Zn, Li, Na, Cu
-
C.
Ca, Mg, Li, Zn
-
D.
K, Na, Ca, Ba
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
-
A.
Muối và khí hiđro.
-
B.
Muối và nước.
-
C.
Dung dịch bazơ.
-
D.
Muối.
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO2.
-
D.
K2O.
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
17,645 gam
-
B.
16,475 gam
-
C.
17,475 gam
-
D.
18,645 gam
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
-
A.
Khử Al2O3 bằng khí CO.
-
B.
Khử Al2O3 bằng khí H2.
-
C.
dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.
-
D.
điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là
-
A.
100%
-
B.
85%
-
C.
80%
-
D.
75%
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
-
A.
0,8M và 0,6M.
-
B.
1M và 0,5M.
-
C.
0,6M và 0,7M.
-
D.
0,2M và 0,9M.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Lời giải và đáp án
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
-
A.
K2O, Fe2O3.
-
B.
Al2O3, CuO.
-
C.
Na2O, K2O.
-
D.
ZnO, MgO.
Đáp án : C
Xem lại tính chất hóa học của oxit bazơ tan trong nước
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
-
A.
CO
-
B.
CO2
-
C.
SO2
-
D.
CO2 và SO2
Đáp án : A
Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
HNO3.
-
D.
HCl.
Đáp án : A
Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng.
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49
Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai.
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Đáp án : C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Đáp án : A
Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3
Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2
Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3
Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Đáp án : B
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe
Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\)
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\)
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
-
A.
NO
-
B.
N2O
-
C.
N2O5
-
D.
O2
Đáp án : D
KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$2KNO2 + O2
=> chất khí thu được là O2
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Đáp án : B
Dd kiềm là các bazơ tan trong nước bao gồm các bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ
A. Loại Mg(OH)2 là bazơ không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)2 là bazơ không tan.
D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazơ không tan
Khi cho CaO vào nước thu được
-
A.
dung dịch CaO.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
chất không tan Ca(OH)2.
-
D.
cả B và C.
Đáp án : D
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, nên sau phản ứng, sẽ xuất hiện dung dịch Ca(OH)2 và chất rắn Ca(OH)2 không tan màu trắng lắng xuống đáy cốc.
Nhôm bền trong không khí là do
-
A.
nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.
-
B.
nhôm không tác dụng với nước.
-
C.
nhôm không tác dụng với oxi.
-
D.
có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm: tác dụng với phi kim
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
-
A.
NaOH, Na2CO3, AgNO3
-
B.
Na2CO3, Na2SO4, KNO3
-
C.
KOH, AgNO3, NaCl
-
D.
NaOH, Na2CO3, NaCl
Đáp án : A
Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.
- dung dịch NaOH không hiện tượng
- dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí
- dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa.
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Đáp án : B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
-
A.
Cu, Ca, K, Ba
-
B.
Zn, Li, Na, Cu
-
C.
Ca, Mg, Li, Zn
-
D.
K, Na, Ca, Ba
Đáp án : D
Nhóm kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: K, Na, Ca, Ba
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
-
A.
Muối và khí hiđro.
-
B.
Muối và nước.
-
C.
Dung dịch bazơ.
-
D.
Muối.
Đáp án : B
Axit + bazơ → muối và nước
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO2.
-
D.
K2O.
Đáp án : B
SO3 + H2O → H2SO4
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì oxit đó là oxit bazo
A loại vì SO3 và CO2 là oxit axit
B loại vì có P2O5 là oxit axit
C loại vì có SO3 và P2O5 là oxit axit
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Đáp án : D
+) Tính mmuối
+) Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> công thức của X
Đặt công thức của oxit là XO2
mmuối = $\frac{{18,9.400}}{{100}} = 75,6\,\,gam$
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> X = 32 => công thức oxit là SO2
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Đáp án : B
+) Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
+) Từ số mol CO2 => tính số mol K2CO3
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít
$ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M$
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
17,645 gam
-
B.
16,475 gam
-
C.
17,475 gam
-
D.
18,645 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol Ba(OH)2 và số mol H2SO4
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết
+) Tính số mol kết tủa theo chất hết
\({{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{V}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}.{{C}_{M\text{ }Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}\) = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol
\({{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{V}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}.\text{ }{{C}_{M\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\) = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1 1
0,08 0,075 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{1}>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}(0,08>0,075)\)
=> \({{n}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,075\text{ }mol\)
=> \({{m}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{BaS{{O}_{4}}}}.{{M}_{BaS{{O}_{4}}}}\) = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
-
A.
Khử Al2O3 bằng khí CO.
-
B.
Khử Al2O3 bằng khí H2.
-
C.
dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.
-
D.
điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.
Đáp án : D
\(_{2A{l_2}{O_3}\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}4Al + 3{O_2} \uparrow }\)
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là
-
A.
100%
-
B.
85%
-
C.
80%
-
D.
75%
Đáp án : A
+) Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{2} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol ← 0,06 mol
+) nAl phản ứng (1) = nAl ban đầu – nAl dư
+) ${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}$phản ứng = 0,5.nAl phản ứng
${n_{Al}} = \frac{{6,48}}{{27}} = 0,24\,mol;\,\,{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{{H_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol$
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{2} = \frac{{0,24}}{2} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1} = 0,1$ => hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3
Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol ← 0,06 mol
=> nAl phản ứng (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol
=> ${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}$phản ứng = 0,5.nAl phản ứng = 0,1 mol
=> Hiệu suất phản ứng là H = $\frac{{0,1}}{{0,1}}.100\% $ = 100%
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Đáp án : D
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Đáp án : D
Gọi số mol của CuO và Al2O3 lần lượt là a và b mol => mhỗn hợp đầu = PT(1)
CuO + CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
a mol → a mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al2O3 (b mol) => mhỗn hợp sau = PT(2)
Gọi số mol của CuO và Al2O3 lần lượt là a và b mol
=> mhỗn hợp đầu = 80a + 102b = 9,1 (1)
Khí CO chỉ phản ứng với CuO
CuO + CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
a mol → a mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al2O3 (b mol)
=> mhỗn hợp sau = 64a + 102b = 8,3 (2)
Lấy (1) trừ (2) ta có: 16a = 0,8 => a = 0,05 mol
=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
-
A.
0,8M và 0,6M.
-
B.
1M và 0,5M.
-
C.
0,6M và 0,7M.
-
D.
0,2M và 0,9M.
Đáp án : A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4 (**)
Từ (*) và (**) => x = ? và y = ? từ đó tính được nồng độ của mỗi chất.
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4
=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6
Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $