Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
Đề bài
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
-
A.
10 J
-
B.
20 J
-
C.
25 J
-
D.
50 J
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là:
-
A.
\({W_t} = mgv\)
-
B.
\({W_t} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
C.
\({W_t} = mgz\)
-
D.
\({W_t} = mgh\)
Vật có khối lượng 4 kg đặt ở độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của vật là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2
-
A.
20 J
-
B.
40 J
-
C.
80 J
-
D.
100 J
Động năng của vật phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng và vận tốc của vật
-
B.
Thể tích và khối lượng của vật
-
C.
Vận tốc và chiều cao của vật
-
D.
Khối lượng và độ cao của vật
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng:
-
A.
3.108 m/s
-
B.
3.105 m/s
-
C.
3.106 m/s
-
D.
3.107 m/s
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ:
-
A.
Phân kỳ
-
B.
Song song
-
C.
Hội tụ
-
D.
Đổi chiều
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, hiện tượng nào xảy ra?
-
A.
Khúc xạ về phía pháp tuyến
-
B.
Khúc xạ ra xa pháp tuyến
-
C.
Tia sáng không đổi hướng
-
D.
Tia sáng bị phản xạ
Ảnh của một vật qua gương phẳng là:
-
A.
Ảnh ảo cùng chiều và lớn bằng vật
-
B.
Ảnh thật cùng chiều và nhỏ hơn vật
-
C.
Ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật
-
D.
Ảnh ảo ngược chiều và lớn hơn vật
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng gì?
-
A.
Ánh sáng bị bẻ cong khi đi qua môi trường
-
B.
Ánh sáng bị chia thành các màu khác nhau khi đi qua lăng kính
-
C.
Ánh sáng bị phản xạ khi chiếu vào vật thể
-
D.
Ánh sáng bị hấp thụ bởi vật đen
Vì sao ông Hôn-đơ mang chiếc mũ miện về nhà?
-
A.
Vì ông muốn khoe với con trai và cô cháu gái.
-
B.
Vì ông muốn đem chiếc mũ về trưng bày.
-
C.
Vì không tin tưởng vào hệ thống bảo vệ ngân hàng.
-
D.
Vì ông muốn tặng nó cho con trai.
Công suất điện được tính bằng công thức nào?
-
A.
P = U.I
-
B.
P = U + I
-
C.
\(P = \frac{U}{I}\)
-
D.
P = U.I2
Điện trở của dây dẫn có công thức là:
-
A.
\(R = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(R = UI\)
-
C.
\(R = U + I\)
-
D.
\(R = \frac{U}{{2I}}\)
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện:
-
A.
Tăng dần theo từng điện trở
-
B.
Giảm dần theo từng điện trở
-
C.
Là như nhau qua các điện trở
-
D.
Phụ thuộc vào điện trở lớn nhất
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 12V và cường độ dòng điện 2A. Điện trở của đoạn mạch là:
-
A.
6 Ω
-
B.
10 Ω
-
C.
8 Ω
-
D.
4 Ω
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là:
-
A.
\(R = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\(R = {R_1}.{R_2}\)
-
C.
\(R = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\(R = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\)
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng:
-
A.
\(U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)
-
B.
\(U = {U_1} + {U_2} + {U_3}\)
-
C.
\(U = \frac{{{U_1}}}{{{U_2} + {U_3}}}\)
-
D.
\(U = {U_1}.{U_2}\)
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2 dp.
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Một điện trở có trị số 10 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V.
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
Lời giải và đáp án
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
-
A.
10 J
-
B.
20 J
-
C.
25 J
-
D.
50 J
Đáp án : C
Vận dụng công thức tính động năng \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Động năng của vật là: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}{.2.5^2} = 25J\)
Đáp án: C
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là:
-
A.
\({W_t} = mgv\)
-
B.
\({W_t} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
C.
\({W_t} = mgz\)
-
D.
\({W_t} = mgh\)
Đáp án : D
Vận dụng công thức thế năng trọng trường
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là \({W_t} = mgh\)
Đáp án: D
Vật có khối lượng 4 kg đặt ở độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của vật là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2
-
A.
20 J
-
B.
40 J
-
C.
80 J
-
D.
100 J
Đáp án : C
Vận dụng công thức thế năng trọng trường \({W_t} = mgh\)
Thế năng của vật là: \({W_t} = mgh = 4.10.2 = 80J\)
Đáp án: C
Động năng của vật phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng và vận tốc của vật
-
B.
Thể tích và khối lượng của vật
-
C.
Vận tốc và chiều cao của vật
-
D.
Khối lượng và độ cao của vật
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về động năng
Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án: A
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng:
-
A.
3.108 m/s
-
B.
3.105 m/s
-
C.
3.106 m/s
-
D.
3.107 m/s
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về ánh sáng
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng 3.108 m/s
Đáp án: A
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ:
-
A.
Phân kỳ
-
B.
Song song
-
C.
Hội tụ
-
D.
Đổi chiều
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về đường truyền tia sáng qua thấu kính hội tụ
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ hội tụ
Đáp án: C
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, hiện tượng nào xảy ra?
-
A.
Khúc xạ về phía pháp tuyến
-
B.
Khúc xạ ra xa pháp tuyến
-
C.
Tia sáng không đổi hướng
-
D.
Tia sáng bị phản xạ
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Đáp án: B
Ảnh của một vật qua gương phẳng là:
-
A.
Ảnh ảo cùng chiều và lớn bằng vật
-
B.
Ảnh thật cùng chiều và nhỏ hơn vật
-
C.
Ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật
-
D.
Ảnh ảo ngược chiều và lớn hơn vật
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về ảnh qua gương phẳng
Ảnh của một vật qua gương phẳng là Ảnh ảo cùng chiều và lớn bằng vật
Đáp án: A
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng gì?
-
A.
Ánh sáng bị bẻ cong khi đi qua môi trường
-
B.
Ánh sáng bị chia thành các màu khác nhau khi đi qua lăng kính
-
C.
Ánh sáng bị phản xạ khi chiếu vào vật thể
-
D.
Ánh sáng bị hấp thụ bởi vật đen
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về hiện tượng tán sắc ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị chia thành các màu khác nhau khi đi qua lăng kính
Đáp án: B
Vì sao ông Hôn-đơ mang chiếc mũ miện về nhà?
-
A.
Vì ông muốn khoe với con trai và cô cháu gái.
-
B.
Vì ông muốn đem chiếc mũ về trưng bày.
-
C.
Vì không tin tưởng vào hệ thống bảo vệ ngân hàng.
-
D.
Vì ông muốn tặng nó cho con trai.
Đáp án : C
Đọc kĩ phần tóm tắt đầu văn bản
Vì không tin tưởng vào hệ thống bảo vệ ngân hàng
Công suất điện được tính bằng công thức nào?
-
A.
P = U.I
-
B.
P = U + I
-
C.
\(P = \frac{U}{I}\)
-
D.
P = U.I2
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về công suất điện
Công suất điện được tính bằng công thức P = U.I
Đáp án: A
Điện trở của dây dẫn có công thức là:
-
A.
\(R = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(R = UI\)
-
C.
\(R = U + I\)
-
D.
\(R = \frac{U}{{2I}}\)
Đáp án : A
Vận dụng định luật Ohm
Điện trở của dây dẫn có công thức là \(R = \frac{U}{I}\)
Đáp án: A
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện:
-
A.
Tăng dần theo từng điện trở
-
B.
Giảm dần theo từng điện trở
-
C.
Là như nhau qua các điện trở
-
D.
Phụ thuộc vào điện trở lớn nhất
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau qua các điện trở
Đáp án: C
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 12V và cường độ dòng điện 2A. Điện trở của đoạn mạch là:
-
A.
6 Ω
-
B.
10 Ω
-
C.
8 Ω
-
D.
4 Ω
Đáp án : A
Vận dụng công thức định luật Ohm
Điện trở của đoạn mạch là: \(R = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{2} = 6\Omega \)
Đáp án: A
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là:
-
A.
\(R = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\(R = {R_1}.{R_2}\)
-
C.
\(R = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\(R = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\)
Đáp án : C
Vận dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch nối tiếp
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là \(R = {R_1} + {R_2}\)
Đáp án: C
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng:
-
A.
\(U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)
-
B.
\(U = {U_1} + {U_2} + {U_3}\)
-
C.
\(U = \frac{{{U_1}}}{{{U_2} + {U_3}}}\)
-
D.
\(U = {U_1}.{U_2}\)
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đoạn mạch song song
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng \(U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)
Đáp án: A
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
Vận dụng kiến thức về năng lượng cơ học
a) Đúng. Thế năng của vật ở độ cao 5 m: \({W_t} = mgh = 2.9,8.5 = 98\,{\rm{J}}\)
b) Đúng. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất: Tại điểm chạm đất, toàn bộ thế năng đã chuyển hóa thành động năng, do đó: \({W_d} = {W_t} = 98\,{\rm{J}}\)
c) Đúng. Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi: Theo định luật bảo toàn cơ năng, tổng cơ năng (gồm động năng và thế năng) không đổi khi không có lực cản.
d) Sai. Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J: Khi vật chạm đất, độ cao h = 0, do đó thế năng:
\({W_t} = mgh = 2.9,8.0 = 0\,{\rm{J}}\)
Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2 dp.
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Vận dụng kiến thức về ảnh qua thấu kính hội tụ
a) Từ công thức \(D = \frac{1}{f}\) ta có: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5\,{\rm{m}}\)
=> Đúng.
b) Khi vật được đặt ngoài tiêu cự (xa hơn so với tiêu cự), ảnh thu được sẽ là ảnh thật.
=> Đúng.
c) Ảnh thật có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật, tùy vào khoảng cách giữa vật và thấu kính:
- Nếu vật đặt xa hơn hai lần tiêu cự, ảnh sẽ nhỏ hơn vật.
- Nếu vật đặt giữa tiêu cự và 2 lần tiêu cự, ảnh sẽ lớn hơn vật.
=> Sai.
d) Từ công thức \(D = \frac{1}{f}\) , khi độ tụ D tăng, tiêu cự f giảm.
=> Đúng.
Một điện trở có trị số 10 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V.
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
Vận dụng công thức của Định luật Ohm
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{10}} = 1,2\,{\rm{A}}\)
=> Đúng.
b) Công suất tiêu thụ của điện trở: \(P = U.I = 12.1,2 = 14,4\,{\rm{W}}\)
=> Sai.
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút (60 giây): \(A = Pt = 14,4.60 = 864\,{\rm{J}}\)
=> Sai.
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ: Theo định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\), nếu R tăng, I giảm khi U không đổi
=> Đúng.
Vận dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng
a) Động năng của vật khi vừa được ném lên: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}{.4.8^2} = 128\,{\rm{J}}\)
=> Động năng là 128 J.
b) Thế năng của vật ở độ cao cực đại: Tại độ cao cực đại, toàn bộ động năng đã chuyển thành thế năng. Do đó, thế năng tại độ cao cực đại cũng bằng 128 J.
=> Thế năng cực đại là 128 J.
c) Vận tốc của vật khi rơi xuống đến độ cao 2 m: Sử dụng bảo toàn cơ năng:
\(v = \sqrt {v_0^2 - 2g({h_0} - h)} = \sqrt {{8^2} - 2.9,8.(5 - 2)} = \sqrt {64 - 58,8} = \sqrt {5,2} \approx 2,28\,{\rm{m/s}}\)
=> Vận tốc là khoảng 2,28 m/s.
d) Chiều cao cực đại mà vật đạt được: \({h_{{\rm{max}}}} = \frac{{v_0^2}}{{2g}} = \frac{{{8^2}}}{{2.9,8}} = \frac{{64}}{{19,6}} \approx 3,27\,{\rm{m}}\)
=> Chiều cao cực đại là khoảng 3,27 m.
Đáp án:
a) 128
b) 128
c) 2,28
d) 3,27
Vận dụng hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 45^\circ = 1,33.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{{0,707}}{{1,33}} \approx 0,531 \Rightarrow r = 32^\circ \)
b) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 60^\circ = 1,33.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{{0,866}}{{1,33}} \approx 0,651 \Rightarrow r = 40,6^\circ \)
c) \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = n = 1,33\)
d) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin i = 1,33.\sin 30^\circ \Rightarrow \sin i = 1,33.0,5 = 0,665 \Rightarrow i = 41,8^\circ \)
Đáp án:
a) 32
b) 40,6
c) 1,33
d) 41,8
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch song song
a) \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{3} \Rightarrow {R_{td}} = 2\,{\rm{\Omega }}\)
b) \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} \Rightarrow I = \frac{{12}}{2} = 6\,A\)
c) Vì các điện trở được mắc song song, nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều bằng nhau và bằng hiệu điện thế của đoạn mạch: \({U_{R1}} = U = 12\,V\)
\( \Rightarrow {I_{R1}} = \frac{{{U_{R1}}}}{{{R_1}}} = \frac{{12}}{6} = 2\,A\)
d) Vì hai điện trở được mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch: \({U_{R1}} = {U_{R2}} = U = 12\,V\)
Đáp án:
a) 2
b) 6
c) 2
d) 12
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 5
Các bài khác cùng chuyên mục