Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 14
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
I. Trắc nghiệm
Đề bài
- 
                    A.
                    
8.
 - 
                    B.
                    
6.
 - 
                    C.
                    
3.
 - 
                    D.
                    
2.
 
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là
- 
                    A.
                    
5s.
 - 
                    B.
                    
3d.
 - 
                    C.
                    
4p.
 - 
                    D.
                    
3p.
 
Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi
- 
                    A.
                    
được định hướng theo trục z.
 - 
                    B.
                    
được định hướng theo trục y.
 - 
                    C.
                    
được định hướng theo trục x.
 - 
                    D.
                    
Không định hướng theo trục nào.
 
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
- 
                    A.
                    
Fe (Z = 26)
 - 
                    B.
                    
Na (Z=11)
 - 
                    C.
                    
Ca (Z=20)
 - 
                    D.
                    
Cl (Z=17)
 
Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là
- 
                    A.
                    
13
 - 
                    B.
                    
2
 - 
                    C.
                    
8
 - 
                    D.
                    
10
 
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
| 
 Nguyên tử  | 
 Số proton  | 
 Số neutron  | 
 Số eletcron  | 
| 
 Q  | 
 6  | 
 6  | 
 6  | 
| 
 R  | 
 7  | 
 7  | 
 7  | 
| 
 S  | 
 6  | 
 8  | 
 6  | 
| 
 T  | 
 8  | 
 8  | 
 8  | 
Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử.
Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
- 
                    A.
                    
Q và S.
 - 
                    B.
                    
Q và T.
 - 
                    C.
                    
R và T.
 - 
                    D.
                    
R và S.
 
Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Khí Ne có trong Mặt Trời.
- 
                    A.
                    
20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.
 - 
                    B.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng tổng số hạt trong hạt nhân.
 - 
                    C.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng khối lượng.
 - 
                    D.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng số neutron.
 
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
- 
                    A.
                    
24
 - 
                    B.
                    
24,327
 - 
                    C.
                    
24,225
 - 
                    D.
                    
23,974
 
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
- 
                    A.
                    
X là kim loại.
 - 
                    B.
                    
X là nguyên tố d.
 - 
                    C.
                    
Trong nguyên tử X có 3 lớp electron.
 - 
                    D.
                    
Trong nguyên tử X có 13 electron.
 
Cation X2+ (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
- 
                    A.
                    
1s22s22p2
 - 
                    B.
                    
1s22s22p63s2
 - 
                    C.
                    
1s22s22p4
 - 
                    D.
                    
1s22s22p5
 
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
- 
                    A.
                    
Tính kim loại giảm dần, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần
 - 
                    B.
                    
Tính phi kim tăng dần, nên tính acid của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần
 - 
                    C.
                    
Tính kim loại tăng, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần
 - 
                    D.
                    
Tính phi kim giảm, nên tính acid của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần
 
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn:
- 
                    A.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
 - 
                    B.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 19 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 36.
 - 
                    C.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10.
 - 
                    D.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 19.
 
Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, có dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm.
a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Số neutron của đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại?
Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt electron trong ion \[NH_4^ + \]là bao nhiêu?
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất cửa sổ, lọ thủy tinh. Hãy cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
- 
                    A.
                    
8.
 - 
                    B.
                    
6.
 - 
                    C.
                    
3.
 - 
                    D.
                    
2.
 
Đáp án : D
Dựa vào sự phân bố electron trên từng phân lớp.
Số electron tối đa trên orbital 2s là 2.
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là
- 
                    A.
                    
5s.
 - 
                    B.
                    
3d.
 - 
                    C.
                    
4p.
 - 
                    D.
                    
3p.
 
Đáp án : B
Dựa vào sự phân bố electron trên từng phân lớp.
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là 3d.
Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi
- 
                    A.
                    
được định hướng theo trục z.
 - 
                    B.
                    
được định hướng theo trục y.
 - 
                    C.
                    
được định hướng theo trục x.
 - 
                    D.
                    
Không định hướng theo trục nào.
 
Đáp án : B
Dựa vào hình dạng orbital nguyên tử.
Orbital py có dạng hình số tám nổi được định hướng theo trục y.
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
- 
                    A.
                    
Fe (Z = 26)
 - 
                    B.
                    
Na (Z=11)
 - 
                    C.
                    
Ca (Z=20)
 - 
                    D.
                    
Cl (Z=17)
 
Đáp án : D
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử.
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử.
Nguyên tố Cl thuộc khối nguyên tố p.
Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là
- 
                    A.
                    
13
 - 
                    B.
                    
2
 - 
                    C.
                    
8
 - 
                    D.
                    
10
 
Đáp án : A
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tố.
Fe3+: 1s22s22p63s2 3p63d5 → lớp thứ 3 là lớp ngoài cùng có 13e.
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
| 
 Nguyên tử  | 
 Số proton  | 
 Số neutron  | 
 Số eletcron  | 
| 
 Q  | 
 6  | 
 6  | 
 6  | 
| 
 R  | 
 7  | 
 7  | 
 7  | 
| 
 S  | 
 6  | 
 8  | 
 6  | 
| 
 T  | 
 8  | 
 8  | 
 8  | 
Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử.
Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
- 
                    A.
                    
Q và S.
 - 
                    B.
                    
Q và T.
 - 
                    C.
                    
R và T.
 - 
                    D.
                    
R và S.
 
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về đồng vị.
Nguyên tố Q và S có cùng số proton nên là đồng vị của nhau.
Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Khí Ne có trong Mặt Trời.
- 
                    A.
                    
20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.
 - 
                    B.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng tổng số hạt trong hạt nhân.
 - 
                    C.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng khối lượng.
 - 
                    D.
                    
20 Ne và 22 Ne có cùng số neutron.
 
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về đồng vị.
20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
- 
                    A.
                    
24
 - 
                    B.
                    
24,327
 - 
                    C.
                    
24,225
 - 
                    D.
                    
23,974
 
Đáp án : B
Dựa vào các tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
- 
                    A.
                    
X là kim loại.
 - 
                    B.
                    
X là nguyên tố d.
 - 
                    C.
                    
Trong nguyên tử X có 3 lớp electron.
 - 
                    D.
                    
Trong nguyên tử X có 13 electron.
 
Đáp án : B
Dựa vào cấu hình electron của X.
Nguyên tố X có cấu hình là: 1s22s22p63s23s1.
D sai vì X là nguyên tố p.
Cation X2+ (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
- 
                    A.
                    
1s22s22p2
 - 
                    B.
                    
1s22s22p63s2
 - 
                    C.
                    
1s22s22p4
 - 
                    D.
                    
1s22s22p5
 
Đáp án : B
Dựa vào cấu hình electron của X.
Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s2
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
- 
                    A.
                    
Tính kim loại giảm dần, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần
 - 
                    B.
                    
Tính phi kim tăng dần, nên tính acid của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần
 - 
                    C.
                    
Tính kim loại tăng, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần
 - 
                    D.
                    
Tính phi kim giảm, nên tính acid của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần
 
Đáp án : C
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn.
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần.
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn:
- 
                    A.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
 - 
                    B.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 19 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 36.
 - 
                    C.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10.
 - 
                    D.
                    
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 19.
 
Đáp án : A
Dựa vào bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học.
Chu kì 3 của hệ thống tuần hoàn bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, có dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm.
a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.
a) đúng
b) sai, công thức cao nhất của oxide và hydroxide lần lượt là: Ea2O3 và Ea(OH)2.
c) đúng
d) sai, tính base mạnh hơn Al(OH)3.
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn.
a) đúng
b) đúng
c) sai, tính phi kim giảm dần từ T, Z, Q.
d) đúng
Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Số neutron của đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Dựa vào cách tính số nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.
\(\frac{{\% {X_1}}}{{\% {X_2}}} = \frac{{27}}{{23}}\) ; ZX = 35; N1 = 44; N2 = N1+ 2 = 44 + 2 = 46
A1 = ZX + N1 = 35 + 44 = 79 ; A2 = Zx + N2 = 35 + 46 =81;
\(\mathop {{A_X}}\limits^{\_\_\_\,\,\,\,\,\,} = \frac{{79.27 + 81.23}}{{27 + 23}} = 79,9\)
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại?
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tố.
X (Z=6) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^2}\)
A (Z=7) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^3}\)
Q (Z=19) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^2}{\rm{3}}{{\rm{p}}^6}{\rm{4}}{{\rm{s}}^1}{\rm{.}}\)
M (Z=20) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^2}{\rm{3}}{{\rm{p}}^6}{\rm{4}}{{\rm{s}}^2}{\rm{.}}\)
Chỉ có Q có 1 electron lớp ngoài cùng, M có 2 eletron lớp ngoài cùng.
=> M, Q là kim loại.
Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt electron trong ion \[NH_4^ + \]là bao nhiêu?
Dựa vào thành phần nguyên tử.
Vì ion \(NH_4^ + \) mang điện tích 1+ nên số electron ít hơn số proton 1 hạt, ta có số electron tron \(NH_4^ + \)là: 7 + 1.(-4) + 1 = 10.
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất cửa sổ, lọ thủy tinh. Hãy cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Dựa vào % khối lượng của nguyên tố.
Ta có: hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4
=> công thức oxide cao nhất của X là XO2
Ta có: Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng
=> \(\begin{array}{l}53,3 = \frac{{32}}{{32 + 2X}} \times 100\\ = > X = 28\end{array}\)
Dựa vào thành phần nguyên tố
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2 :
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :
2(2ZM + NM) + 2(2ZX + NX) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :
(4ZM + 4ZX) - 2(NM + NX) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :
(ZM + NM) - (ZX + NX) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra :
(2ZM + NM - 1) - 2(2ZX + NX ) - 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được ZM = 19 → M là Potassium (K) ; ZX = 8 → X là oxygen (O)
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
b. Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obital của nguyên tử O là :
- Cấu hình electron: 1s22s22p4
- Biểu diễn các electron theo ô AO.

I. Trắc nghiệm
Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu
Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron nào sau đây:
Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. proton B. neutron C. electron D. neutron và electron
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron
Câu 4: Orbital s có dạng A. hình tròn. B. hình số 8 nổi. C. hình cầu. D. hình bầu dục.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron. C. Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử o
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là ? Xét ba nguyên tố X ( Z = 2); Y ( Z = 16), T ( Z =19). Phát biểu nào sau đây đúng
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim ? Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây?: Cho m gam kim loại Na tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân? Cho 4,6 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 95,6 ml nước (d = 1g/ml), thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là :
Biết rằng nguyên tố carbon thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của cacbon là? Một nguyên tử A có tổng số electron là 10, nguyên tố Y thuộc loại:
Cho cấu hình electron của Mn (Ar) 3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào? Số hiệu nguyên ử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử Nitrogen (Z = 7) có bao nhiêu phân lớp?
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
![]()  | 
                
                            
                            
        








