Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 - Đề số 1
Tải vềĐề kiểm tra học kì 1 Môn Lịch sử và Địa lí 6 đề số 1 theo cấu trúc mới (3 phần).
Đề bài
Để đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì, điều đầu tiên cần làm là
-
A.
đọc bản chú giải.
-
B.
tìm phương hướng.
-
C.
xem tỉ lệ bản đồ.
-
D.
đọc đường đồng mức.
Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
-
B.
Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
-
C.
Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
-
D.
Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
Trái Đất có dạng hình gì?
-
A.
Hình cầu.
-
B.
Hình tròn.
-
C.
Hình e-lip.
-
D.
Hình vuông.
Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là
-
A.
23 giờ.
-
B.
24 giờ.
-
C.
366 ngày.
-
D.
365 ngày 6 giờ.
Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
-
A.
Giờ giấc mỗi nơi một khác.
-
B.
Hiện tượng mùa trong năm.
-
C.
Ngày đêm nối tiếp nhau.
-
D.
Sự lệch hướng chuyển động.
Bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ khác nhau, vậy mỗi khu vực giờ tương ứng bao nhiêu độ kinh tuyến?
-
A.
150.
-
B.
100.
-
C.
200.
-
D.
250.
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
-
A.
Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
-
B.
C huyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
-
C.
Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
-
D.
Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
Một trận bóng đá ở nước Anh bắt đầu từ 15 giờ ngày 08/3/2021, được truyền hình trực tiếp trên Ti vi, lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
-
A.
22 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2021.
-
B.
24 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2021.
-
C.
1 giờ sáng ngày 9 tháng 3 năm 2021.
-
D.
2 giờ sáng ngày 9 tháng 3 năm 2021.
Chữ viết của người Ai Cập là
-
A.
chữ tượng hình.
-
B.
chữ tượng ý.
-
C.
chữ tượng thanh
-
D.
hệ chữ a, b, c.
Đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà là
-
A.
thủ lĩnh.
-
B.
tù trưởng.
-
C.
Pha-ra-ông
-
D.
En-xi.
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
-
A.
Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
-
B.
Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
-
C.
Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
-
D.
Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
-
A.
Hơn 5000 năm TCN.
-
B.
Hơn 4000 năm TCN.
-
C.
Hơn 3000 năm TCN.
-
D.
Hơn 2000 năm TCN.
Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
-
A.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
-
B.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
-
C.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Núi Đọ.
-
D.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hoa Lộc.
Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
-
A.
Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
-
B.
Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.
-
C.
Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.
-
D.
Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
Những nhà nước cổ đại đầu tiên của Lưỡng Hà đã ra đời trên vùng đất màu mỡ của hai con sông nào?
-
A.
Sông Ấn và sông Hằng.
-
B.
Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
-
C.
Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
-
D.
Sông Mã và sông Cả.
Giỏi về hình học, biết tính diện tích các hình tam giác, hình tròn, xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp. Đó là đặc điểm của cư dân ở
-
A.
Ấn Độ.
-
B.
La Mã.
-
C.
Ai Cập.
-
D.
Đông Nam Á.
Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
-
A.
Bão, dông lốc.
-
B.
Lũ lụt, hạn hán.
-
C.
Núi lửa, động đất.
-
D.
Lũ quét, sạt lở đất.
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản
-
A.
phi kim loại.
-
B.
nhiên liệu.
-
C.
kim loại màu.
-
D.
kim loại đen.
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên
-
A.
vùng đồi núi cao nguyên..
-
B.
các vùng sa mạc lớn.
-
C.
lưu vực các con sông lớn.
-
D.
vùng ven biển.
Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
-
A.
đấu trường Cô-li-dê.
-
B.
Vạn lí trường thành.
-
C.
thành Ba-bi-lon.
-
D.
Kim tự tháp Kê-ốp.
Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
Lời giải và đáp án
Để đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì, điều đầu tiên cần làm là
-
A.
đọc bản chú giải.
-
B.
tìm phương hướng.
-
C.
xem tỉ lệ bản đồ.
-
D.
đọc đường đồng mức.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định điều đầu tiên cần làm để đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. đọc bản chú giải: Bản chú giải giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và biểu tượng được sử dụng trên bản đồ. Đây là bước quan trọng đầu tiên để hiểu bản đồ thể hiện những thông tin gì.
- Phương án B. xác định phương hướng: Việc xác định phương hướng giúp chúng ta định hình được vị trí và sự phân bố của các đối tượng trên bản đồ so với thực tế.
- Phương án C. xem tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của bản đồ so với thực tế, giúp chúng ta ước tính được khoảng cách và diện tích trên bản đồ.
- Phương án D. đọc đường đồng mức (nếu có): Đường đồng mức thể hiện độ cao của địa hình. Việc đọc đường đồng mức giúp chúng ta hình dung được địa hình khu vực được thể hiện trên bản đồ.
=> Vậy đáp án đúng là A. đọc bản chú giải.
Chọn A.
Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
-
B.
Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
-
C.
Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
-
D.
Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Lược đồ trí nhớ.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm của lược đồ trí nhớ đường đi.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
=> Đặc điểm của lược đồ trí nhớ bao gồm có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
Vậy đáp án đúng là D. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm. Phương án này tập trung vào các yếu tố cơ bản và cần thiết để mô tả một lược đồ trí nhớ đường đi: vị trí ban đầu và vị trí cuối, hướng di chuyển chính xuyên suốt, và khoảng cách giữa hai điểm được mô tả.
Chọn D.
Trái Đất có dạng hình gì?
-
A.
Hình cầu.
-
B.
Hình tròn.
-
C.
Hình e-lip.
-
D.
Hình vuông.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. Hình dạng kích thước của Trái Đất.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Trái Đất có dạng hình gì.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A: Hình cầu. Trái Đất có dạng hình cầu, tuy nhiên nó không phải là một hình cầu hoàn hảo mà hơi dẹt ở hai cực.
- Phương án B: Hình tròn. Hình tròn là hình học phẳng hai chiều, không phù hợp để mô tả hình dạng của Trái Đất.
- Phương án C: Hình elíp. Đây là đáp án gần đúng, nhưng không chính xác bằng hình cầu. Elip là một hình dạng có hai tiêu điểm, và Trái Đất không hoàn toàn có hình dạng này.
- Phương án D: Hình vuông. Hình vuông là hình học phẳng bốn cạnh, không liên quan đến hình dạng của Trái Đất.
=> Vậy, đáp án đúng là A. Hình cầu.
Chọn A.
Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là
-
A.
23 giờ.
-
B.
24 giờ.
-
C.
366 ngày.
-
D.
365 ngày 6 giờ.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. 23 giờ: Đây là một đáp án gần đúng, nhưng chưa chính xác hoàn toàn.
- Phương án B. 24 giờ: Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là khoảng 24 giờ (chính xác là 23 giờ 56 phút 4 giây), thường được làm tròn thành 24 giờ hay còn gọi là một ngày đêm.
- Phương án C. 366 ngày: Đây là thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong một năm nhuận.
- Phương án D. 365 ngày 6 giờ: Đây là thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong một năm thường.
Vậy đáp án đúng là: B. 24 giờ.
Chọn B.
Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
-
A.
Giờ giấc mỗi nơi một khác.
-
B.
Hiện tượng mùa trong năm.
-
C.
Ngày đêm nối tiếp nhau.
-
D.
Sự lệch hướng chuyển động.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Giờ giấc mỗi nơi một khác: Hiện tượng này là do Trái Đất quay quanh trục làm thay đổi vị trí của các nơi so với Mặt Trời, do đó giờ giấc mỗi nơi khác nhau. Vì vậy, đây là hiện tượng đúng.
- Phương án B. Hiện tượng mùa trong năm: Hiện tượng mùa không phải do sự quay quanh trục của Trái Đất mà do Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Vì vậy, đây là hiện tượng không đúng do sự quay quanh trục tạo ra.
- Phương án C. Ngày đêm nối tiếp nhau: Hiện tượng này trực tiếp do sự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra, vì khi Trái Đất quay, một phần nhận ánh sáng Mặt Trời (ngày) và một phần không nhận ánh sáng (đêm) liên tục thay đổi. Vì vậy, đây là hiện tượng đúng.
- Phương án D. Sự lệch hướng chuyển động: Sự quay quanh trục làm các luồng khí, dòng nước có hiện tượng bị lệch hướng, hiện tượng này được gọi là lực Coriolis. Vì vậy, đây là hiện tượng đúng.
=> Vậy đáp án đúng là B. Hiện tượng mùa trong năm, là hiện tượng không liên quan đến sự quay quanh trục của Trái Đất mà do sự quay quanh Mặt Trời của Trái Đất tạo ra.
Chọn B.
Bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ khác nhau, vậy mỗi khu vực giờ tương ứng bao nhiêu độ kinh tuyến?
-
A.
150.
-
B.
100.
-
C.
200.
-
D.
250.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ khác nhau, vậy mỗi khu vực giờ tương ứng bao nhiêu độ kinh tuyến.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Trái Đất có tổng cộng 360° kinh tuyến. Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ. Vậy, mỗi khu vực giờ sẽ tương ứng với số độ kinh tuyến là:
360° : 24 = 15°
=> Vậy đáp án đúng là A. 15°.
Chọn A.
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
-
A.
Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
-
B.
C huyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
-
C.
Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
-
D.
Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất: Chuyển động này có ảnh hưởng rất nhỏ và không gây ra sự lệch hướng đáng kể trong chuyển động của các vật thể.
- Phương án B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: Đây chính là nguyên nhân gây ra hiệu ứng Coriolis, làm lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- Phương án C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất: Chuyển động này không trực tiếp gây ra sự lệch hướng của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- Phương án D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất: Chuyển động này ảnh hưởng đến sự thay đổi mùa và không gây ra sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Vậy, đáp án đúng là B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Chọn B.
Một trận bóng đá ở nước Anh bắt đầu từ 15 giờ ngày 08/3/2021, được truyền hình trực tiếp trên Ti vi, lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
-
A.
22 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2021.
-
B.
24 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2021.
-
C.
1 giờ sáng ngày 9 tháng 3 năm 2021.
-
D.
2 giờ sáng ngày 9 tháng 3 năm 2021.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, thực hiện tính giờ và lựa chọn phương án phù hợp.
- Múi giờ của Anh và Việt Nam
+ Anh nằm ở múi giờ GMT+0 (giờ gốc).
+ Việt Nam nằm ở múi giờ GMT+7.
- Giờ chênh lệch giữa Anh và Việt Nam là: Việt Nam nhanh hơn Anh 7 tiếng.
- Trận bóng đá bắt đầu lúc 15 giờ ngày 08/3/2021 ở Anh. Vậy ở Việt Nam sẽ là:
15 giờ + 7 tiếng = 22 giờ
=> Vậy ở Việt Nam sẽ là 22 giờ ngày 08/3/2021.
Chọn A.
Chữ viết của người Ai Cập là
-
A.
chữ tượng hình.
-
B.
chữ tượng ý.
-
C.
chữ tượng thanh
-
D.
hệ chữ a, b, c.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chữ viết của người Ai Cập là chữ viết nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A: chữ tượng hình. Đây là loại chữ viết sử dụng hình ảnh để biểu đạt ý nghĩa, rất phổ biến ở Ai Cập cổ đại.
- Phương án B: chữ tượng ý. Chữ tượng ý là loại chữ biểu thị ý tưởng hoặc khái niệm trừu tượng thông qua hình ảnh hoặc biểu tượng.
- Phương án C: chữ tượng thanh. Chữ tượng thanh là loại chữ viết ghi lại âm thanh của ngôn ngữ.
- Phương án D: hệ chữ a, b, c. Đây là hệ chữ cái Latinh được sử dụng rộng rãi ngày nay.
Vậy đáp án đúng là A. chữ tượng hình.
Chọn A.
Đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà là
-
A.
thủ lĩnh.
-
B.
tù trưởng.
-
C.
Pha-ra-ông
-
D.
En-xi.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Thủ lĩnh: Thủ lĩnh thường là người đứng đầu các bộ lạc hoặc các cộng đồng nhỏ, chưa phải là một nhà nước lớn mạnh.
- Phương án B. Tù trưởng: Tương tự như thủ lĩnh, tù trưởng cũng đứng đầu các cộng đồng nhỏ, thường thấy ở các xã hội nguyên thủy.
- Phương án C. Pha-ra-ông: Đây là danh hiệu của người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại, không phải Lưỡng Hà.
- Phương án D. En-xi: En-xi là danh hiệu của người đứng đầu các thành bang ở Lưỡng Hà. Các En-xi có quyền lực lớn, điều hành mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, và tôn giáo.
Vậy, đáp án đúng là D. En-xi.
Chọn D.
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
-
A.
Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
-
B.
Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
-
C.
Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
-
D.
Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Xã hội nguyên thủy.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì trong xã hội nguyên thủy.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều: chưa thể hiện rõ ý nghĩa về sự phát triển trong đời sống của người nguyên thủy.
- Phương án B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện: nhưng chưa bao quát được hết ý nghĩa của việc phát hiện công cụ và đồ trang sức trong mộ táng.
- Phương án C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình: chỉ là một khía cạnh nhỏ và không phải là ý nghĩa chính.
- Phương án D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển: là đáp án chính xác nhất, vì công cụ và đồ trang sức thể hiện sự tiến bộ trong cả vật chất (công cụ) và tinh thần (tín ngưỡng, thẩm mỹ).
Vậy đáp án đúng là D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
Chọn D.
Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
-
A.
Hơn 5000 năm TCN.
-
B.
Hơn 4000 năm TCN.
-
C.
Hơn 3000 năm TCN.
-
D.
Hơn 2000 năm TCN.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Xã hội nguyên thủy.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Vào khoảng hơn 4000 năm TCN, xã hội nguyên thủy ở Việt Nam đã có những chuyển biến quan trọng, mở đầu cho thời kỳ dựng nước.
=> Chọn đáp án B. Hơn 4000 năm TCN.
Chọn B.
Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
-
A.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
-
B.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
-
C.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Núi Đọ.
-
D.
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hoa Lộc.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Xã hội nguyên thủy.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun là giai đoạn phát triển của văn hóa thời đại đồng thau ở miền Bắc Việt Nam, đánh dấu bước chuyển biến quan trọng từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có sự phân công lao động và phân hóa giàu nghèo.
=> Chọn đáp án A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
Chọn A.
Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
-
A.
Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
-
B.
Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.
-
C.
Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.
-
D.
Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Trong nhà nước chuyên chế cổ đại, vua thường là người đứng đầu và nắm giữ toàn bộ quyền hành, quyết định mọi vấn đề quan trọng của đất nước. Quân chủ chính là thể chế đặc trưng của thời kỳ này.
=> Chọn đáp án A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
Chọn A.
Những nhà nước cổ đại đầu tiên của Lưỡng Hà đã ra đời trên vùng đất màu mỡ của hai con sông nào?
-
A.
Sông Ấn và sông Hằng.
-
B.
Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
-
C.
Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
-
D.
Sông Mã và sông Cả.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm dân cư ở đâu giỏi về hình học, biết tính diện tích các hình tam giác, hình tròn, xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A: Ấn Độ nổi tiếng với những thành tựu về tôn giáo ( Phật giáo), chữ viết và hệ thống số đếm chứ không phải hình học hay các công trình kiến trúc đồ sộ.
- Phương án B: La Mã nổi tiếng với kiến trúc đấu trường, đường xá và luật pháp, nhưng không phải là những thành tựu về hình học và các công trình như Kim tự tháp.
- Phương án C: Ai Cập cổ đại nổi tiếng với những thành tựu về hình học, được ứng dụng trong xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp. Họ cũng có những hiểu biết sâu sắc về toán học và thiên văn học.
- Phương án D: Đông Nam Á có những thành tựu về nông nghiệp trồng lúa nước, luyện kim và xây dựng đền tháp, nhưng không phải là hình học và các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp.
=> Đáp án đúng là C. Ai Cập.
Chọn C.
Giỏi về hình học, biết tính diện tích các hình tam giác, hình tròn, xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp. Đó là đặc điểm của cư dân ở
-
A.
Ấn Độ.
-
B.
La Mã.
-
C.
Ai Cập.
-
D.
Đông Nam Á.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định những nhà nước cổ đại đầu tiên của Lưỡng Hà đã ra đời trên vùng đất màu mỡ của hai con sông nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Sông Ấn và sông Hằng: Đây là hai con sông lớn của Ấn Độ, nơi phát triển của nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
- Phương án B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát: Đây là hai con sông chảy qua khu vực Lưỡng Hà, nơi hình thành các nhà nước cổ đại đầu tiên như Sumer, Akkad, Babylon, Assyria.
- Phương án C. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang: Đây là hai con sông lớn của Trung Quốc, nơi phát triển của nền văn minh Trung Hoa cổ đại.
- Phương án D. Sông Mã và sông Cả: Đây là hai con sông ở Việt Nam.
=> Vậy đáp án đúng là B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
Chọn B.
Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
-
A.
Bão, dông lốc.
-
B.
Lũ lụt, hạn hán.
-
C.
Núi lửa, động đất.
-
D.
Lũ quét, sạt lở đất.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thời tiết, khí hậu và biến đổi khí hậu.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Sự di chuyển của các địa mảng tạo ra áp lực lớn lên lớp vỏ Trái Đất. Khi áp lực này vượt quá giới hạn, nó có thể gây ra các hoạt động núi lửa và động đất.
=> Chọn đáp án đúng là C.
Chọn C.
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản
-
A.
phi kim loại.
-
B.
nhiên liệu.
-
C.
kim loại màu.
-
D.
kim loại đen.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nhiên liệu. Vì các khoáng sản nhiên liệu có khả năng cháy, sinh nhiệt, được sử dụng làm nhiên liệu.
Chọn B.
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên
-
A.
vùng đồi núi cao nguyên..
-
B.
các vùng sa mạc lớn.
-
C.
lưu vực các con sông lớn.
-
D.
vùng ven biển.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nơi hình thành Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển dọc theo lưu vực sông Nin. Sông Nin không chỉ cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp mà còn là tuyến giao thông quan trọng, kết nối các vùng miền của Ai Cập.
- Lưỡng Hà cổ đại hình thành và phát triển trên vùng đồng bằng giữa hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. Nhờ nguồn nước từ hai con sông này, cư dân Lưỡng Hà đã xây dựng được hệ thống thủy lợi phát triển, tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.
Chọn C.
Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
-
A.
đấu trường Cô-li-dê.
-
B.
Vạn lí trường thành.
-
C.
thành Ba-bi-lon.
-
D.
Kim tự tháp Kê-ốp.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Kim tự tháp Kê-ốp (hay Kim tự tháp Giza) là một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ đại, là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại.
Chọn D.
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến hệ quả của chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
- Vào ngày 22 tháng 6, trục Trái Đất nghiêng về phía Mặt Trời, nhưng nửa cầu Nam sẽ ngả ít về phía Mặt Trời hơn so với nửa cầu Bắc. Điều này dẫn đến:
- Góc chiếu sáng của tia sáng Mặt Trời ở nửa cầu Nam là nhỏ.
- Lượng nhiệt mà nửa cầu Nam nhận được cũng ít hơn.
- Do đó, ở nửa cầu Nam vào thời điểm này sẽ có mùa lạnh.
- Mùa lạnh này trái ngược với mùa nóng của nửa cầu Bắc.
- Ngả ít về phía Mặt Trời, góc chiếu sáng nhỏ, lượng nhiệt.
*Nhận định a. Vì nửa cầu Nam ngả ít về phía Mặt Trời, góc chiếu sáng nhỏ, lượng nhiệt nhận được ít, nên là mùa lạnh. Vào ngày 22/6, nửa cầu Bắc là mùa hè (nóng) thì nửa cầu Nam sẽ là mùa đông (lạnh): Đây là nhận định đúng.
*Nhận định b. Vì nửa cầu Nam ngả ít về phía Mặt Trời, góc chiếu sáng nhỏ, lượng nhiệt nhận được ít chứ không phải nhiều. Đây là nhận định sai.
*Nhận định c. Vì nửa cầu Nam ngả ít về phía Mặt Trời chứ không phải nhiều. Đây là nhận định sai.
*Nhận định d. Vì nửa cầu Nam ngả ít về phía Mặt Trời, góc chiếu sáng nhỏ, lượng nhiệt nhận được ít nên có mùa đông, trái ngược với mùa hè ở nửa cầu Bắc. Đây là nhận định đúng.
Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến việc sử dụng công cụ bằng kim loại của xã hội người nguyên thủy.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Sự chuyển biến về kinh tế và phân hóa của xã hội nguyên thủy.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
Nhận định a. "Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.": Công cụ kim loại bền và hiệu quả hơn công cụ bằng đá, gỗ hay xương, giúp con người dễ dàng khai phá đất đai, tăng năng suất nông nghiệp. Đây là nhận định đúng.
Nhận định b. "Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.": Nhờ công cụ kim loại, năng suất lao động tăng, tạo ra của cải dư thừa. Sự dư thừa này dẫn đến việc một số người chiếm hữu nhiều hơn, gây ra sự phân hóa giàu nghèo. Đây là nhận định đúng.
Nhận định c."Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.": Công xã thị tộc hình thành trước khi có công cụ kim loại. Sự xuất hiện của công cụ kim loại chỉ đẩy nhanh quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy nói. Đây là nhận định sai.
Nhận định d: "Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hình thành xã hội có giai cấp.": Sự phát triển của công cụ kim loại làm thay đổi cơ cấu xã hội, dẫn đến sự phân hóa giai cấp và tan rã xã hội nguyên thủy. Đây là nhận định đúng.
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến hiện tượng mùa.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
- Từ kiến thức bài học, lần lượt trả lời các ý trong câu.
a) Khái niệm mùa:
Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
b) Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất:
Do trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.
c) Liên hệ được mùa ở địa phương nơi em đang sinh sống:
+ Học sinh ở phía Bắc: Địa phương mỗi năm có 4 mùa không rõ rệt. Đó là mùa xuân, hạ, thu, đông.
+ Thời gian mỗi mùa thường kéo dài khoảng 3 tháng.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, lần lượt trình bày các ý trong câu hỏi:
+ Kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
+ Trình bày quan điểm cá nhân ấn tượng với phát minh nào và nêu lí do.
a. Một số vật/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
VD:
+ Cái cày (sử dụng sức kéo của động vật), Bánh xe, Nông lịch (âm lịch), Phép tính với hệ đếm thập phân và hệ đếm 60, các công trình kiến trúc, điêu khắc, ví dụ: Kim tự tháp, tượng nhân sư;…
b. Học sinh trả lời theo quan điểm cá nhân có liên quan đến nội dung kiến thức.
VD: Em ấn tượng nhất với nghệ thuật điêu khắc của cư dân Ai cập cổ đại, thông qua hình ảnh Tượng Nhân sư canh giữ kim tự tháp Kê-ốp:
+ Đây là bức tượng nguyên khối lớn nhất thế giới, dài 73,5 mét và cao 20,22, tượng nhân sư tượng trưng cho trí tuệ và sức mạnh.
=> Tượng Nhân sư đã cho thấy sự tinh tế, bàn tay tài hoa và sự miệt mài sáng tạo nghệ thuật của của người Ai Cập cổ đại.

