Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh?

  • A.

    Khi biết sử dụng lao, mũi tên.

  • B.

    Khi công cụ lao động được cải thiện.

  • C.

    Khi phát hiện ra đồ sắt

  • D.

    Khi phát hiện ra đồ đồng

Câu 2 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A.

    những gì…con người.

  • B.

    những gì… nhân loại

  • C.

    tất cả… con người

  • D.

    mọi thứ… con người.

Câu 3 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 4 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Câu 5 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Câu 6 :

Đâu là đặc điểm của thị tộc?

  • A.

    Có 5-7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

  • B.

    vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

  • C.

    Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

  • D.

    Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng

Câu 7 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B.

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C.

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D.

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Câu 8 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Câu 9 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 10 :

Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?

  • A.

    tính cá nhân.

  • B.

    tính độc lập

  • C.

    tính tự do

  • D.

    tính cộng đồng

Câu 11 :

 Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Cuối thời kì nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên, Đồng Đậu và…”.

  • A.

    Đồng Nai

  • B.

    Gò Mun.

  • C.

    Sa Huỳnh

  • D.

    Quỳnh Văn.

Câu 12 :

Đâu là bản đồ có tỉ lệ trung bình?

  • A.

    1 : 500.000

  • B.

    1 : 150.000

  • C.

    1 : 100.000

  • D.

    1 : 2000.000

Câu 13 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 14 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 15 :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động

Câu 16 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Câu 17 :

Đâu không phải văn hóa trong đời sống xã hội nguyên thủy?

  • A.

    Văn hóa Hòa Bình.

  • B.

    Văn hóa Bắc Sơn

  • C.

    Văn hóa Quỳnh Văn.

  • D.

    Văn hóa Đông Sơn

Câu 18 :

Những chiếc răng của Người tối cổ ở Việt Nam cách đây 400 000 năm được tìm thấy tại đâu?

  • A.

    Hòa Bình

  • B.

    Đồng Nai

  • C.

    Quảng Ninh

  • D.

    Lạng Sơn

Câu 19 :

Nguồn tư liệu nào được coi là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 20 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình 

  • B.

    điểm

  • C.

    đường   

  • D.

    diện tích

Câu 21 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 22 :

Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

  • A.

    mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.

  • B.

    hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

  • C.

    vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

  • D.

    bảng chú giải.

Câu 23 :

Đâu không phải là đặc điểm tổ chức xã hội của người tinh khôn?

  • A.

    Vài chục gia đình có quan hệ huyết thuyết.

  • B.

    Có từ 5-7 gia đình lớn.

  • C.

    Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

  • D.

    Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng.

Câu 24 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Câu 25 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 26 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 27 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 28 :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?

  • A.

    Hòa Bình.

  • B.

    Lạng Sơn.

  • C.

    Quảng Ninh.

  • D.

    Nghệ An.

Câu 29 :

Tìm lỗi sai trong câu sau: “ Ở phương Tây (Lưỡng Hà, Ai Cập,…) vào cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), Đồng Đậu (khoảng 3500 năm trước), Gò Mun (khoảng 3000 năm trước)”.

  • A.

    Ở phương Tây.

  • B.

    Đồng Đậu.

  • C.

    Gò Mun.

  • D.

    Phùng Nguyên.

Câu 30 :

Những người đứng đầu thị tộc khi xã hội xuất hiện giai cấp chuyển thành giai cấp nào?

  • A.

    Giai cấp thống trị.

  • B.

    Địa chủ phong kiến.

  • C.

    Lãnh chúa.

  • D.

    Quý tộc.

Câu 31 :

Máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?

  • A.

    Hướng Nam

  • B.

    Hướng Tây

  • C.

    Hướng Bắc

  • D.

    Hướng Tây Nam

Câu 32 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Câu 33 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Câu 34 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Câu 35 :

Hãy sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

  • A.

    1-2-3-4.

  • B.

    1-4-3-2.

  • C.

    1-3-2-4.

  • D.

    1-4-2-3.

Câu 36 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 37 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 38 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Câu 39 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Câu 40 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh?

  • A.

    Khi biết sử dụng lao, mũi tên.

  • B.

    Khi công cụ lao động được cải thiện.

  • C.

    Khi phát hiện ra đồ sắt

  • D.

    Khi phát hiện ra đồ đồng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi biết sử dụng lao, cung tên nguồn thức ăn của Người tối cổ trở lên phong phú hơn, họ có thể săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh.

Câu 2 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A.

    những gì…con người.

  • B.

    những gì… nhân loại

  • C.

    tất cả… con người

  • D.

    mọi thứ… con người.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 3 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm).

=> Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Câu 4 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên)

=> Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á

Câu 5 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.

Câu 6 :

Đâu là đặc điểm của thị tộc?

  • A.

    Có 5-7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

  • B.

    vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

  • C.

    Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

  • D.

    Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thị tộc gồm 5-7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 7 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B.

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C.

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D.

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chúng ta có thể diễn tả cảm nhận của mình về địa phương, về cộng đồng xung quang bằng cách miêu tả bằng lời, vẽ bức họa khung cảnh, vẽ một sơ đồ về các địa điểm mình yêu thích, về các nơi ở của họ hàng, bạn bè tại địa phương. Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.

Câu 8 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 00

- Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 1800 (nửa vòng tròn).

=> Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 00 – 1800   

Câu 9 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 10 :

Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?

  • A.

    tính cá nhân.

  • B.

    tính độc lập

  • C.

    tính tự do

  • D.

    tính cộng đồng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của xã hội phương Đông khác phương Tây là tính cộng đồng vì cùng nhau chống ngoại xâm, lũ lụt.

Câu 11 :

 Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Cuối thời kì nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên, Đồng Đậu và…”.

  • A.

    Đồng Nai

  • B.

    Gò Mun.

  • C.

    Sa Huỳnh

  • D.

    Quỳnh Văn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ hiểu biết về Việt Nam cuối thời nguyên thủy để trả lời

Lời giải chi tiết :

Cuối thời kì nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.

Câu 12 :

Đâu là bản đồ có tỉ lệ trung bình?

  • A.

    1 : 500.000

  • B.

    1 : 150.000

  • C.

    1 : 100.000

  • D.

    1 : 2000.000

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biết: bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ trung bình.

Tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ

=> Ta có: 1 : 200.000 >1 : 500.000 > từ đến 1 : 1000.000

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500.000 là bản đồ có tỉ lệ trung bình.

Câu 13 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 14 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 15 :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 16 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 17 :

Đâu không phải văn hóa trong đời sống xã hội nguyên thủy?

  • A.

    Văn hóa Hòa Bình.

  • B.

    Văn hóa Bắc Sơn

  • C.

    Văn hóa Quỳnh Văn.

  • D.

    Văn hóa Đông Sơn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Văn hóa Đông Sơn không phải văn hóa trong đời sống nguyên thủy của Việt Nam.

Câu 18 :

Những chiếc răng của Người tối cổ ở Việt Nam cách đây 400 000 năm được tìm thấy tại đâu?

  • A.

    Hòa Bình

  • B.

    Đồng Nai

  • C.

    Quảng Ninh

  • D.

    Lạng Sơn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong các hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên thuộc tỉnh Lạng Sơn các nhà khoa học đã phát hiện được những chiếc răng Người tối cổ cách ngày nay khoảng 400 000 năm.

Câu 19 :

Nguồn tư liệu nào được coi là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 20 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình 

  • B.

    điểm

  • C.

    đường   

  • D.

    diện tích

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện (đặt đúng vị trí phân bố) người ta dùng kí hiệu điểm.

Câu 21 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 22 :

Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

  • A.

    mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.

  • B.

    hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

  • C.

    vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

  • D.

    bảng chú giải.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.

Câu 23 :

Đâu không phải là đặc điểm tổ chức xã hội của người tinh khôn?

  • A.

    Vài chục gia đình có quan hệ huyết thuyết.

  • B.

    Có từ 5-7 gia đình lớn.

  • C.

    Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

  • D.

    Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm không phải tổ chức xã hội của người tinh khôn đó là có từ 5-7 gia đình lớn.

Câu 24 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.

Câu 25 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 26 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 27 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 28 :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?

  • A.

    Hòa Bình.

  • B.

    Lạng Sơn.

  • C.

    Quảng Ninh.

  • D.

    Nghệ An.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh Lạng Sơn của nước ta ngày nay.

Câu 29 :

Tìm lỗi sai trong câu sau: “ Ở phương Tây (Lưỡng Hà, Ai Cập,…) vào cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), Đồng Đậu (khoảng 3500 năm trước), Gò Mun (khoảng 3000 năm trước)”.

  • A.

    Ở phương Tây.

  • B.

    Đồng Đậu.

  • C.

    Gò Mun.

  • D.

    Phùng Nguyên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở phương Đông (Lưỡng Hà, Ai Cập,…) vào cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), Đồng Đậu (khoảng 3500 năm trước), Gò Mun (khoảng 3000 năm trước).

Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà là các quốc gia ở phương Đông.

Câu 30 :

Những người đứng đầu thị tộc khi xã hội xuất hiện giai cấp chuyển thành giai cấp nào?

  • A.

    Giai cấp thống trị.

  • B.

    Địa chủ phong kiến.

  • C.

    Lãnh chúa.

  • D.

    Quý tộc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự chuyển biến về xã hội

Lời giải chi tiết :

Người đứng đầu thị tộc khi xã hội xuất hiện giai cấp trở thành giai cấp thống trị.

Câu 31 :

Máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?

  • A.

    Hướng Nam

  • B.

    Hướng Tây

  • C.

    Hướng Bắc

  • D.

    Hướng Tây Nam

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến, xác định được Băng Cốc có vị trị nằm ở phía tây nam so với Hà Nội.

=> Vậy từ Hà Nội đến Băng Cốc máy bay sẽ bay theo hướng tây nam.

Câu 32 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 =  9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

 Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Câu 33 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Câu 34 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ:

D. Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

=> Giải thích: Khi xây dựng một bản đồ mới cần có các yếu tố trên.

Câu 35 :

Hãy sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

  • A.

    1-2-3-4.

  • B.

    1-4-3-2.

  • C.

    1-3-2-4.

  • D.

    1-4-2-3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học: 1 - 4 - 2 - 3.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

Câu 36 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 37 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 38 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

                                                              = 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Câu 39 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.

Câu 40 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.