Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi
-
B.
cacbon
-
C.
silic
-
D.
sắt
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
-
A.
đều có cấu tạo tinh thể như nhau.
-
B.
đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
-
C.
đều có tính chất vật lí tương tự nhau.
-
D.
cả A và B đều đúng.
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
O,F, P.
-
B.
P, O, F.
-
C.
F, O, P.
-
D.
O, P, F.
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
Mg, Na, Si, P.
-
B.
Ca, P, B, C.
-
C.
C, N, O, F.
-
D.
O, N, C, B.
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Lời giải và đáp án
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi
-
B.
cacbon
-
C.
silic
-
D.
sắt
Đáp án : C
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : A
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
-
A.
đều có cấu tạo tinh thể như nhau.
-
B.
đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
-
C.
đều có tính chất vật lí tương tự nhau.
-
D.
cả A và B đều đúng.
Đáp án : B
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
O,F, P.
-
B.
P, O, F.
-
C.
F, O, P.
-
D.
O, P, F.
Đáp án : B
Trong bảng hệ thống tuần hoàn khi đi từ trái sang phải tính phi kim tăng dần, đi từ trên xuống dưới trong 1 nhóm tính kim loại tăng dần
Tính phi kim: P < O < F
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Đáp án : A
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
Mg, Na, Si, P.
-
B.
Ca, P, B, C.
-
C.
C, N, O, F.
-
D.
O, N, C, B.
Đáp án : C
Dựa vào bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi :
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong nhóm, ta có:
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Đáp án : D
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Đáp án : D
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Đáp án : A
TH1: M không phải là Fe3O4
M2On + nH2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2M + nH2O
+) Tính số mol M2On theo số mol H2
$ = > {M_{{M_2}{O_n}}} = \dfrac{{m}}{n} = 58n$
+) lập bảng, biện luận
TH2: M là Fe3O4 $ = > {n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$
Fe3O4 + 4H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4H2O
+) Tính số mol Fe theo số mol Fe3O4
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+) Tính số mol H2 theo số mol Fe
${n_{{H_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol$
TH1: M không phải là Fe3O4
M2On + nH2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2M + nH2O
$\frac{{0,06}}{n}$ ←0,06 → $\frac{{0,12}}{n}$
$ = > {M_{{M_2}{O_n}}} = \dfrac{{3,48}}{{\dfrac{{0,06}}{n}}} = 58n$
=> 2M + 16n = 58n => M = 21n
Ta có bảng sau:
=> loại trường hợp này
TH2: M là Fe3O4 $ = > {n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = \dfrac{{3,48}}{{232}} = 0,015\,mol$
Fe3O4 + 4H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4H2O
0,015 → 0,06 → 0,045 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,045 mol → 0,045 mol
$ = > {V_{{H_2}}} = 0,045.22,4 = 1,008$ lít (phù hợp đầu bài)
Vậy oxit cần tìm là Fe3O4