Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 2: Kim loại - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
-
A.
kẽm
-
B.
vàng
-
C.
nhôm
-
D.
chì
Nhôm là kim loại
-
A.
dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.
-
B.
dẫn điện và nhiệt đều kém.
-
C.
dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.
-
D.
dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
-
A.
Ag, Cu
-
B.
Au, Ag
-
C.
Au, Al
-
D.
Ag, Al
Nhôm không tác dụng được với:
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4 loãng.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
-
A.
Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
-
B.
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
-
C.
Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.
-
D.
Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
-
A.
Cu, Ca, K, Ba
-
B.
Zn, Li, Na, Cu
-
C.
Ca, Mg, Li, Zn
-
D.
K, Na, Ca, Ba
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại
-
A.
O2.
-
B.
CO2.
-
C.
H2O.
-
D.
N2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
50 cm3
-
B.
47 cm3
-
C.
55, 4 cm3
-
D.
45,35 cm3
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,2 mol.
-
C.
0,3 mol.
-
D.
0,4 mol.
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Nước
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
Dung dịch H2SO4
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
4,48
-
C.
3,36
-
D.
1,12
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
-
A.
1235.
-
B.
1325.
-
C.
1324.
-
D.
1650.
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
-
A.
Mg.
-
B.
Fe.
-
C.
Zn.
-
D.
Cu.
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
8,96 lít.
Lời giải và đáp án
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Đáp án : A
Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3
Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2
Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3
Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe
Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\)
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\)
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
-
A.
kẽm
-
B.
vàng
-
C.
nhôm
-
D.
chì
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học, tính chất vật lí và ứng dụng của nhôm
Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
=> kim loại đó là Al
Nhôm là kim loại
-
A.
dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.
-
B.
dẫn điện và nhiệt đều kém.
-
C.
dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.
-
D.
dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Đáp án : D
Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49
Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai.
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
-
A.
Ag, Cu
-
B.
Au, Ag
-
C.
Au, Al
-
D.
Ag, Al
Đáp án : B
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là Au và Ag (vàng và bạc)
Nhôm không tác dụng được với:
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4 loãng.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của Al
+ Tác dụng với dd axit, dd bazo
+ Tác dụng với dd muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa
Al không phản ứng được với NaCl
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Đáp án : C
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án : C
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:
- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
-
A.
Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
-
B.
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
-
C.
Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.
-
D.
Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
Đáp án : D
Dựa vào bài học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49
A. sai vì kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thích hợp) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
B. Sai vì từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa thì kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
C. Sai vì phải là các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd HCl và H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro và muối.
D. đúng
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
-
A.
Cu, Ca, K, Ba
-
B.
Zn, Li, Na, Cu
-
C.
Ca, Mg, Li, Zn
-
D.
K, Na, Ca, Ba
Đáp án : D
Nhóm kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: K, Na, Ca, Ba
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Đáp án : B
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đáp án : A
Học thuộc tên và kí hiệu hóa học tương ứng của kim loại
CTHH của nhôm là Al
Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại
-
A.
O2.
-
B.
CO2.
-
C.
H2O.
-
D.
N2.
Đáp án : D
Trong khí quyển chứa những khí trơ ở nhiệt độ thường, không gây ra sự ăn mòn kim loại
Chất trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại là N2 vì N2 là khí trơ ở điều kiện thường
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Đáp án : D
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%
(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Đáp án : C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Đáp án : B
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
50 cm3
-
B.
47 cm3
-
C.
55, 4 cm3
-
D.
45,35 cm3
Đáp án : D
Áp dụng công thức : $V = \dfrac{m}{D}$
1 mol K có khối lượng 39 gam
Áp dụng công thức : $V = \frac{m}{D} = \frac{{39}}{{0,86}} = 45,35\,\,c{m^3}$
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,2 mol.
-
C.
0,3 mol.
-
D.
0,4 mol.
Đáp án : B
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)
PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe => 1,6 = 64x – 56x => x = ?(mol)
Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)
PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe
=> 1,6 = 64x – 56x
=> 1,6 = 8x
=> x = 0,2 (mol)
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Thấy sản phẩm có xuất hiện nguyên tố Fe => chất ban đầu có thể Fe hoặc các hợp chất của Fe
Nhưng chất phản ứng được với H2SO4 sinh ra khí thì chỉ có Fe
Từ đó viết PTHH và xác định được x, y =?
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
=> Tổng (x+y) = 1+1 = 2
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Nước
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
Dung dịch H2SO4
Đáp án : B
Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
- Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Đáp án : C
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
+) Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
+) nNaOH = nAl phản ứng
nAl = 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol
$ = > {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M$
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Đáp án : A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
=> nAl dư = 0,2 mol
Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
=> ∑nAl ban đầu = nAl dư + nAl phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
4,48
-
C.
3,36
-
D.
1,12
Đáp án : C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tính số mol Fe => số mol H2
nFe = 0,15 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol → 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
-
A.
1235.
-
B.
1325.
-
C.
1324.
-
D.
1650.
Đáp án : B
+) Viết sơ đồ phản ứng
+) Tính khối lượng Fe có trong 800 tấn gang
+) Nhân chéo tính khối lượng Fe3O4 lí thuyết => Fe3O4 thực tế
Sơ đồ phản ứng: Fe3O4 → 3Fe
${m_{Fe}} = \frac{{800.95}}{{100}} = {\text{ }}760$ tấn
${m_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{760.232{\text{ }}}}{{3.56}}.\frac{{100}}{{99}}.\frac{{{\text{ }}100}}{{80}}$ = 1325,16 tấn
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
-
A.
Mg.
-
B.
Fe.
-
C.
Zn.
-
D.
Cu.
Đáp án : B
Đặt số mol R = 1 (mol)
PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑
1 →1 →1 →1 (mol)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\)
\({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = ?\,\,(g)\)
Khối lượng dung dịch sau là:
\({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = ?\)
Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g
Nồng độ phần trăm của muối Y là:
\(C{\% _{R{\text{S}}{O_4}}} = \dfrac{{{m_{R{\text{S}}{O_4}}}}}{{{m_{dung\,\,dich\,\,sau}}}}.100\% \to R = ?\)
Đặt số mol R = 1 (mol)
PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑
1 →1 →1 →1 (mol)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\)
\({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = 1000\,\,(g)\)
Khối lượng dung dịch sau là:
\({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = R + 1000 - 1.2\)
\( \to {m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = R + 998\) (g)
Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g
Nồng độ phần trăm của muối Y là:
\(\eqalign{
& \% RS{O_4} = {{{m_{RS{O_4}}}} \over {{m_{dd\,sau}}}}.100\% \cr
& \Rightarrow 14,394\% = {{R + 96} \over {R + 998}}.100\% \cr
& \Rightarrow 14,394R + 14365,212 = 100R + 9600 \cr
& \Rightarrow 85,606R = 4765,212 \cr
& \Rightarrow R \approx 56(Fe) \cr} \)
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : B
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
+) mhh X = mK + mAl phản ứng + mAl dư
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol → 0,1 mol
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,3 mol → 0,45 mol
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi nK = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = 0,2\,\, = > x = 0,1\,\,mol} $
Ta có: mhh X = mK + mAl phản ứng + mAl dư
=> mAl dư = 12 – 0,1.39 – 0,1.27 = 5,4 gam
=> nAl trong hh X = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol → 0,05 mol
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,3 mol → 0,45 mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,05 + 0,45 = 0,5\,mol\,\, = > \,\,V = 11,2} $ lít