CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus >
1 Look at the photo and answer the questions. 2 Read the email. How many lessons a day has Alex got? 3 Read the text again. Match 1-5 with a-e. 4 Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
Speaking
1 Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
Where are they? How much time do you spend studying every day?
(Họ ở đâu? Bạn dành bao nhiêu thời gian cho việc học mỗi ngày?)
Lời giải chi tiết:
They are in class. (Họ đang ở trong lớp học.)
I spend 10 hours studying every day. (Tôi dành 10 tiếng cho việc học mỗi ngày.)
Bài 2
Reading
2 Read the email. How many lessons a day has Alex got?
(Đọc email. Alex có bao nhiêu bài học một ngày?)
Hi Aiden.
How are you? I've just started a new school year and there are some changes at our school.
Our head teacher, Mrs Davis, has introduced a longer school day. Last year we had six lessons every day, but this year we've got eight! I suppose this change might bring some benefits. Mrs Davis hopes that it will give everyone a chance to get better grades, as we've now got more time to practice. I'm not 100% sure about that, but I can see that more lessons mean less homework!
Mrs Davis also hopes that more students will be able to develop their interests. She believes that extra lessons will replace after-school classes that not everyone can afford. Next week, we'll be choosing one new subject for the afternoon class and I wonder what I should choose. Maybe dancing?
Bye for now,
Alex
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào Aiden.
Bạn có khỏe không? Tôi vừa mới bắt đầu một năm học mới và có một số thay đổi ở trường chúng ta.
Hiệu trưởng của chúng tôi, cô Davis, đã giới thiệu một ngày học dài hơn. Năm ngoái chúng tôi học sáu tiết mỗi ngày, nhưng năm nay chúng tôi có tám tiết! Tôi cho rằng sự thay đổi này có thể mang lại một số lợi ích. Cô Davis hy vọng rằng nó sẽ giúp mọi người có cơ hội đạt điểm cao hơn vì giờ đây chúng tôi có nhiều thời gian hơn để luyện tập. Tôi không chắc chắn 100% về điều đó, nhưng tôi có thể thấy rằng nhiều bài học hơn có nghĩa là ít bài tập về nhà hơn!
Bà Davis cũng hy vọng rằng sẽ có nhiều học sinh hơn nữa có thể phát triển sở thích của mình. Cô tin rằng việc học thêm sẽ thay thế các lớp học ngoài giờ mà không phải ai cũng có đủ khả năng chi trả. Tuần tới, chúng tôi sẽ chọn một môn học mới cho lớp học buổi chiều và tôi tự hỏi mình nên chọn môn nào. Có lẽ là khiêu vũ?
Tạm biệt nhé,
Alex
Lời giải chi tiết:
Alex has got eight lessons a day. (Alex có tám bài học một ngày.)
Bài 3
3 Read the text again. Match 1-5 with a-e.
(Đọc văn bản một lần nữa. Nối 1-5 với a-e.)
1 The length of a school day has
2 Mrs Davis hopes that the changes will
3 Alex doesn't have to
4 A longer school day
5 Alex doesn't know
a will allow students to take up new classes.
b what new class to choose.
c changed in Alex's school.
d do so much homework now.
e improve grades.
Lời giải chi tiết:
1 The length of a school day has changed in Alex's school.
(Độ dài một ngày học ở trường của Alex đã thay đổi.)
2 Mrs Davis hopes that the changes will improve grades.
(Bà Davis hy vọng rằng những thay đổi này sẽ cải thiện điểm số.)
3 Alex doesn't have to do so much homework now.
(Alex bây giờ không phải làm quá nhiều bài tập về nhà nữa.)
4 A longer school day will allow students to take up new classes.
(Ngày học dài hơn sẽ cho phép học sinh theo học các lớp mới.)
5 Alex doesn't know what new class to choose.
(Alex doesn't know what new class to choose.)
Bài 4
Listening
4 Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences.
(Hãy nghe Mike nói chuyện với mẹ anh ấy. Hoàn thành các câu.)
1 Mike's ………………………….. is coming to visit him.
2 Patrick lives in ……………………. .
3 Patrick is going to stay for ………………. weeks.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mom: Your cousin Patrick is coming from Canada to visit us in the summer.
Mike: Cool. For how long?
Mom: I'm not sure yet, but probably eight weeks.
Mike: Eight weeks? But the summer holiday only lasts for six.
Mom: Not for him. The summer holiday is longer in Canada.
Mike: Really? How long is it?
Mom:About nine weeks?
Mike: That's not fair. Why don't we have nine weeks here too? I want to go to school in Canada.
Mom: Every country has its own rules. Here in Britain, you get a week of holiday in the middle of each term and an extra week at the end of every term. That adds up to a lot in Canada. They haven't got so many weeks off during the school year.
Mike: I still prefer the Canadian system.
Mom: Why?
Mike: You can enjoy yourself more with a long holiday, you can travel and spend time abroad with your family.
Mom: Patrick’s mum says he doesn't like it. He misses his friends. Besides, they've got a lot of homework to do this summer.
Mike: Why?
Mom: So that they don’t foget what they’ve learned.
Mike: Ah, I’ll stay here then.
Tạm dịch:
Mẹ: Anh họ Patrick của con sẽ từ Canada đến thăm mẹ vào mùa hè.
Mike: Tuyệt. Trong bao lâu?
Mẹ: Mẹ chưa chắc lắm, nhưng có lẽ là 8 tuần.
Mike: Tám tuần? Nhưng kỳ nghỉ hè chỉ kéo dài sáu giờ.
Mẹ: Không dành cho anh ấy. Kỳ nghỉ hè ở Canada dài hơn.
Mike: Thật sao? Nó dài bao lâu?
Mẹ: Khoảng chín tuần à?
Mike: Điều đó không công bằng. Tại sao chúng ta không có chín tuần ở đây nhỉ? Tôi muốn đi học ở Canada.
Mẹ: Mỗi quốc gia đều có luật lệ riêng. Ở Anh, bạn được nghỉ một tuần vào giữa mỗi học kỳ và thêm một tuần vào cuối mỗi học kỳ. Điều đó cộng lại rất nhiều ở Canada. Họ không có nhiều tuần nghỉ trong năm học.
Mike: Tôi vẫn thích hệ thống của Canada hơn.
Mẹ: Tại sao?
Mike: Bạn có thể tận hưởng nhiều hơn với một kỳ nghỉ dài, bạn có thể đi du lịch và dành thời gian ở nước ngoài cùng gia đình.
Mẹ: Mẹ của Patrick nói anh ấy không thích điều đó. Anh nhớ bạn bè của mình. Ngoài ra, họ còn có rất nhiều bài tập phải làm trong mùa hè này.
Mike: Tại sao?
Mẹ: Để các em không quên những gì đã học.
Mike: À, vậy tôi sẽ ở lại đây.
Lời giải chi tiết:
1 Mike's cousin is coming to visit him.
(Anh họ của Mike sẽ đến thăm anh ấy.)
Thông tin: Your cousin Patrick is coming from Canada to visit us in the summer.
(Anh họ Patrick của con sẽ từ Canada đến thăm mẹ vào mùa hè.)
2 Patrick lives in Canada.
(Patrick sống ở Canada.)
Thông tin: Your cousin Patrick is coming from Canada to visit us in the summer.
(Anh họ Patrick của con sẽ từ Canada đến thăm mẹ vào mùa hè.)
3 Patrick is going to stay for eight weeks.
(Patrick sẽ ở lại trong tám tuần.)
Thông tin: I'm not sure yet, but probably eight weeks.
(Mẹ chưa chắc lắm, nhưng có lẽ là 8 tuần.)
Bài 5
5 Listen again and write M for Mike or P for Patrick.
(Nghe lại và viết M cho Mike hoặc P cho Patrick.)
1 …………… doesn't live in Canada.
2 …………… has got six weeks of summer holiday
3 …………… has got a longer summer holiday.
4 …………… has got a lot of breaks during the school
5 …………… misses his friends in the summer.
6 …………… must do lots of homework in the summer.
Lời giải chi tiết:
1 M doesn't live in Canada.
(M không sống ở Canada.)
Thông tin: Your cousin Patrick is coming from Canada to visit us in the summer.
(Anh họ Patrick của con sẽ từ Canada đến thăm mẹ vào mùa hè.)
2 M has got six weeks of summer holiday.
(M đã có sáu tuần nghỉ hè.)
Thông tin: Eight weeks? But the summer holiday only lasts for six.
(Tám tuần? Nhưng kỳ nghỉ hè chỉ kéo dài sáu tuần.)
3 P has got a longer summer holiday.
(P đã có một kỳ nghỉ hè dài hơn.)
Thông tin: The summer holiday is longer in Canada.
(Kỳ nghỉ hè ở Canada dài hơn.)
4 M has got a lot of breaks during the school.
(M đã được nghỉ rất nhiều trong thời gian đi học.)
Thông tin: Here in Britain, you get a week of holiday in the middle of each term and an extra week at the end of every term.
(Ở Anh, bạn được nghỉ một tuần vào giữa mỗi học kỳ và thêm một tuần vào cuối mỗi học kỳ.)
5 P misses his friends in the summer.
(P nhớ bạn bè vào mùa hè.)
Thông tin: Patrick’s mum says he doesn't like it. He misses his friends. Besides, they've got a lot of homework to do this summer.
(Mẹ của Patrick nói anh ấy không thích điều đó. Anh nhớ bạn bè của mình. Ngoài ra, họ còn có rất nhiều bài tập phải làm trong mùa hè này.)
6 P must do lots of homework in the summer.
(P phải làm rất nhiều bài tập về nhà vào mùa hè.)
Thông tin: Patrick’s mum says he doesn't like it. He misses his friends. Besides, they've got a lot of homework to do this summer.
(Mẹ của Patrick nói anh ấy không thích điều đó. Anh nhớ bạn bè của mình. Ngoài ra, họ còn có rất nhiều bài tập phải làm trong mùa hè này.)
Bài 6 A
Writing
6 A TASK Imagine that your school has decided to change the duration of lessons. They will now last for ninety minutes each. Write a letter to your friend and talk about this change.
(Hãy tưởng tượng rằng trường học của bạn đã quyết định thay đổi thời lượng của bài học. Bây giờ chúng sẽ kéo dài chín mươi phút mỗi lần. Viết một lá thư cho bạn của bạn và nói về sự thay đổi này.)
Phương pháp giải:
Dear An,
How are you? How is studying at your new school? Last week, you asked me how many minutes my class lesson lasted and how it went. Recently my school has made many changes in the length of lessons. Now, each lesson will last 90 minutes at a time. Knowledge is therefore more difficult and lessons will take longer.
I think this change could lead to some serious problems. We feel overwhelmed by the vast amount of knowledge. This learning requires students to have high attention and concentration. Perhaps because school hours are long, we are given less homework and summer vacation is longer. We are very happy about that.
However, our principal hopes that extending this lesson will help us have continuity and connection in knowledge, helping us achieve higher results in learning. I wonder if this change is really suitable for the health and level of the students.
Are there any changes at your school? If so, please write back to me. I look forward to hearing from you soon. Hope we can meet again soon.
Best regards,
Tuan Anh.
Tạm dịch:
An thân mến,
Bạn có khỏe không? Việc học ở trường mới của bạn thế nào? Tuần trước, bạn hỏi tôi bài học trên lớp của tôi kéo dài bao nhiêu phút và nó diễn ra như thế nào. Gần đây trường tôi đã có nhiều thay đổi về thời lượng các buổi học. Bây giờ, mỗi bài học sẽ kéo dài 90 phút một lần. Kiến thức vì thế khó hơn và bài học sẽ kéo dài hơn.
Tôi nghĩ sự thay đổi này có thể dẫn đến một số vấn đề nghiêm trọng. Chúng ta cảm thấy choáng ngợp trước lượng kiến thức khổng lồ. Việc học này đòi hỏi học sinh phải có sự chú ý và tập trung cao độ. Có lẽ vì thời gian học kéo dài nên chúng tôi được giao ít bài tập về nhà hơn và kỳ nghỉ hè cũng kéo dài hơn. Chúng tôi rất vui vì điều đó.
Tuy nhiên, cô hiệu trưởng hy vọng rằng việc mở rộng bài học này sẽ giúp chúng ta có tính liên tục, liên kết trong kiến thức, giúp chúng ta đạt được kết quả cao hơn trong học tập. Tôi băn khoăn liệu sự thay đổi này có thực sự phù hợp với sức khỏe và trình độ của học sinh hay không.
Có sự thay đổi nào ở trường của bạn không? Nếu vậy, xin vui lòng viết lại cho tôi. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn. Hy vọng chúng ta có thể gặp lại nhau sớm.
Trân trọng,
Tuấn Anh.
Bài 6 B
B THINK AND PLAN (Suy nghĩ và kế hoạch)
1 What has changed in your school? How long are the lessons in your school now and how long were they before?
(Điều gì đã thay đổi ở trường học của bạn? Các bài học ở trường của bạn bây giờ kéo dài bao lâu và trước đây là bao lâu?)
2 What do you think the advantage of longer lessons is? What benefits do your teachers think it will have?
(Bạn nghĩ lợi ích của bài học dài hơn là gì? Giáo viên của bạn nghĩ nó sẽ có những lợi ích gì?)
3 What do you not like about this change?
(Bạn không thích điều gì ở sự thay đổi này?)
4 Speculate about the future of this change. Do you think it will last? Say why or why not.
(Suy đoán về tương lai của sự thay đổi này. Bạn có nghĩ nó sẽ kéo dài không? Nói tại sao hoặc tại sao không.)
Lời giải chi tiết:
1 Lessons at my school are longer. Lessons used to last only 45 minutes but have now changed to 90 minutes.
(Bài học ở trường tôi được kéo dài hơn. Các bài học trước kia chỉ kéo dài 45 phút nhưng hiện nay đổi thành 90 phút.)
2 The benefit of studying longer is that knowledge will be logical and seamless. Our teachers believe that studying for a long time will help students increase concentration and connect knowledge with each other.
(Lợi ích của việc học dài hơn là kiến thức sẽ mang tính logic, liền mạch. giáo viên của chúng tôi cho rằng việc học dài sẽ giúp học sinh tăng tính tập trung, kiến thức liên kết với nhau.)
3 I don't like studying continuously for a long time because it easily causes boredom and loss of interest.
(Tôi không thích việc học diễn ra liên tục trong một thời gian dài vì nó dễ gây ra sự chán nản và mất hứng thú.)
4 I think this change will be eliminated in the future because it is not suitable for the health and level of many students.
(Tôi nghĩ sự thay đổi này sẽ bị loại bỏ trong tương lai bởi vì nó không phù hợp với sức khỏe cũng như trình độ của nhiều bạn học sinh.)
Bài 6 C
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide. (Sử dụng nội dung ở bài tập 2 và hướng dẫn viết.)
Paragraph 1: (Đoạn 1)
There are some changes … (Có một số thay đổi…)
Paragraph 2: (Đoạn 2)
I suppose this change might … (Tôi cho rằng sự thay đổi này có thể…)
We’ve new got (Chúng tôi mới có)
Paragraph 3: (Đoạn 3)
Our head teacher also hopes that … (Hiệu trưởng của chúng tôi cũng mong rằng…)
I wonder that … (Tôi tự hỏi rằng…)
Lời giải chi tiết:
Paragraph 1: There are some changes to a longer school day. Last year we had six lessons every day, but this year we've got eight!
Paragraph 2: I suppose this change might bring some benefits. Mrs Davis hopes that it will give everyone a chance to get better grades, as we've now got more time to practice. I'm not 100% sure about that, but I can see that more lessons mean less homework!
Paragraph 3: Our head teacher also hopes that more students will be able to develop their interests. She believes that extra lessons will replace after-school classes that not everyone can afford. Next week, we'll be choosing one new subject for the afternoon class and I wonder what I should choose. Maybe dancing?
Tạm dịch:
Đoạn 1: Có một số thay đổi đối với ngày học dài hơn. Năm ngoái chúng tôi học sáu tiết mỗi ngày, nhưng năm nay chúng tôi có tám tiết!
Đoạn 2: Tôi cho rằng sự thay đổi này có thể mang lại một số lợi ích. Cô Davis hy vọng rằng nó sẽ giúp mọi người có cơ hội đạt được điểm cao hơn vì giờ đây chúng tôi có nhiều thời gian hơn để luyện tập. Tôi không chắc chắn 100% về điều đó, nhưng tôi có thể thấy rằng nhiều bài học hơn có nghĩa là ít bài tập về nhà hơn!
Đoạn 3: Hiệu trưởng của chúng tôi cũng hy vọng rằng sẽ có nhiều học sinh hơn có thể phát triển sở thích của mình. Cô tin rằng việc học thêm sẽ thay thế các lớp học ngoài giờ mà không phải ai cũng có đủ khả năng chi trả. Tuần tới, chúng tôi sẽ chọn một môn học mới cho lớp buổi chiều và tôi không biết nên chọn môn nào. Có lẽ là khiêu vũ?
Internet Search
Internet Search (Tìm kiếm Internet)
Did you know... (Bạn có biết không...)
the longest lesson at school lasted seventy-eight hours and three minutes?
(bài học dài nhất ở trường kéo dài bảy mươi tám giờ ba phút?)
Find out where the biggest school in the world is and how many students attend it.
(Tìm hiểu xem ngôi trường lớn nhất thế giới ở đâu và có bao nhiêu học sinh theo học ở đó.)
Lời giải chi tiết:
The biggest school in the world is City Montessori School in Lucknow, India, is the world's largest school with over 55,000 students.
(Trường học lớn nhất thế giới là City Montessori School ở Lucknow, Ấn Độ, là trường học lớn nhất thế giới với hơn 55.000 học sinh.)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus