Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ấn - SBT Toán 10 CTST

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của chúng tại (x = - 2) a) (fleft( x right) = - 2{x^2} + 3x - 4) b) (gleft( x right) = 2{x^2} + 8x + 8) c) (hleft( x right) = 3{x^2} + 7x - 10)

Xem chi tiết

Câu 1 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tam thức bậc hai nào có biệt thức \(\Delta = 1\) và hai nghiệm là:\({x_1} = \frac{3}{2}\) và \({x_2} = \frac{7}{4}\)?

Xem chi tiết

Bài 1 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau: a) \(\sqrt {4{x^2} + 15x - 19} = \sqrt {5{x^2} + 23x - 14} \) b) \(\sqrt {8{x^2} + 10x - 3} = \sqrt {29{x^2} - 7x - 1} \)

Xem chi tiết

Bài 1 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

\(x = 2\) là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây? a) \({x^2} - 3x + 1 > 0\) b) \( - 4{x^2} - 3x + 5 \le 0\) c) \(2{x^2} - 5x + 2 \le 0\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tìm giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {2m - 8} \right){x^2} + 2mx + 1\) là một tam thức bậc hai b) \(f\left( x \right) = \left( {2m + 3} \right){x^2} + 3x - 4{m^2}\) là một tam thức bậc hai có \(x = 3\) là một nghiệm c) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + mx - 3\) dương tại \(x = 2\)

Xem chi tiết

Câu 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tam thức bậc hai nào dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau: a) \(2\sqrt {{x^2} + 4x - 7} = \sqrt { - 4{x^2} + 38x - 43} \) b) \(\sqrt {6{x^2} + 7x - 1} - \sqrt { - 29{x^2} - 41x + 10} = 0\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai đã cho, hãy nêu tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai tương ứng

Xem chi tiết

Bài 3 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tìm các giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 9} \right){x^2} + \left( {m + 6} \right)x + 1\) là một tam thức bậc hai có một nghiệm duy nhất b) \(f\left( x \right) = \left( {m - 1} \right){x^2} + 3x + 1\) là một tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt c) \(f\left( x \right) = m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 1\) là một tam thức bậc hai vô nghiệm

Xem chi tiết

Câu 3 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Khẳng định nào sau đây đúng với tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 10{x^2} - 3x - 4\)?

Xem chi tiết

Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau:

Xem chi tiết

Bài 3 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) \( - 9{x^2} + 16x + 4 \le 0\) b) \(6{x^2} - 13x - 33 < 0\)

Xem chi tiết

Bài 4 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho trong hình dưới đây, xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng:

Xem chi tiết

Câu 4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Trong trường hợp nào tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có \(\Delta > 0\) và \(a < 0\)?

Xem chi tiết

Bài 4 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau:

Xem chi tiết

Bài 4 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) \({x^2} - 3x < 4\) b) \(0 < 2{x^2} - 11x - 6\)

Xem chi tiết

Bài 5 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau: a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\) b) \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\) c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Xem chi tiết

Câu 5 trang 20 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho đồ thị của hàm số bậc hai (y = fleft( x right)) như hình 1. Tập nghiệm của bất phương trình (fleft( x right) ge 0) là:

Xem chi tiết

Bài 5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Khoảng cách từ nhà An ở vị trí N đến cột điện C là 10 m. Từ nhà, An đi x mét theo phương tạo với NC một góc \(60^\circ \) đến vị trí A sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí B như hình 1.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) \(y = \sqrt {15{x^2} + 8x - 12} \) b) \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt { - 11{x^2} + 30x - 16} }}\) c) \(y = \frac{1}{{x - 2}} - \sqrt { - {x^2} + 5x - 6} \)

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất