3. Listen and match pictures A-C with situations 1-3.
(Nghe và ghép tranh A-C với tình huống 1-3.)
Nội dung bài nghe:
1
Girl: Hi! How are things?
Boy: Oh, busy, busy. I got back from the shops five minutes ago. I’m getting the food ready for the party. Are you OK?
Girl: The snow is terrible here.
Boy: Really? It stopped here half an hour ago.
Girl: There is so much snow here that dad can’t drive up the hill. I'm really sorry, but I can’t come to the party!
Boy: What a shame! Maybe you can stay at home and not go to school?
Girl: Maybe! But enjoy your party!
2
Girl: It’s me, Fran. I’m going to spend a day in the garden. Why don’t you come over? We can have a barbecue later. It’s really hot today, so don't forget your sun cream. Yesterday it got cloudy at lunchtime. Then it was rainy in the afternoon. And they say it’s going to happen again today, so bring an umbrella too! See you later.
3
Girl: Did you have a good walk yesterday?
Boy: It was brilliant, thanks. In the morning it was very windy, so we didn’t leave until lunchtime. We walked ten kilometres along the sea. It was perfect - there weren’t any clouds and we looked all the way across to Bear Island. We got home at 5.30 and it started to get foggy, but we were lucky on the walk. And the dogs loved it! You have to come next time. Maybe in the autumn when it's a bit windy - the sea is great then.
Tạm dịch bài nghe:
1
Cô gái: Chào! Mọi thứ thế nào?
Chàng trai: Ồ, bận, bận. Tôi đã trở về từ các cửa hàng năm phút trước. Tôi đang chuẩn bị đồ ăn cho bữa tiệc. Bạn ổn chứ?
Cô gái: Ở đây tuyết rơi khủng khiếp.
Chàng trai: Thật không? Nó đã ngưng ở đây nửa giờ trước.
Cô gái: Ở đây tuyết quá nhiều nên bố không thể lái xe lên đồi. Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi không thể đến dự tiệc!
Chàng trai: Thật đáng tiếc! Có lẽ bạn có thể ở nhà và không đi học?
Cô gái: Có thể! Nhưng hãy tận hưởng bữa tiệc của bạn nhé!
2
Cô gái: Là tôi, Fran. Tôi sẽ dành một ngày trong vườn. Tại sao bạn không ghé qua? Chúng ta có thể tổ chức tiệc nướng sau đó. Hôm nay trời rất nóng, vì vậy đừng quên kem chống nắng của bạn. Hôm qua trời nhiều mây vào giờ ăn trưa. Sau đó, trời mưa vào buổi chiều. Và họ nói rằng nó sẽ xảy ra một lần nữa vào ngày hôm nay, vì vậy hãy mang theo một chiếc ô! Hẹn gặp lại.
3
Cô gái: Hôm qua đi dạo có vui không?
Chàng trai: Thật tuyệt vời, cảm ơn. Buổi sáng trời rất gió nên chúng tôi chưa về cho đến giờ ăn trưa. Chúng tôi đi bộ mười cây số dọc biển. Nó thật hoàn hảo - không có mây và chúng tôi nhìn đến tận Đảo Bear. Chúng tôi về nhà lúc 5h30 và trời bắt đầu có sương mù, nhưng chúng tôi đã may mắn khi đi bộ. Và những con chó rất thích điều đó! Bạn phải đến lần sau nhé. Có lẽ vào mùa thu khi trời có gió một chút - lúc đó biển rất tuyệt.
1 - C
2 - A
3 - B
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.
(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
4. Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?
(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)
STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP) Guessing answers before listening: (Đoán câu trả lời trước khi nghe) • Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.) • See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.) |
5. Listen again and choose the correct answers.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Stephanie is also a....
a. teacher
b. photographer
c. doctor
2. 98% of Antarctica is ....
a. ice
b. snow
c. water
3. In Antarctica Stephanie will see.....
a. polar bears
b. polar bears and penguins
c. penguins and whales
4. The weather in November will be.....
a. sunny, windy and cold
b. sunny and cold
c. cold and rainy
5. The temperature will be about.... .
a. -13°C
b. -33°C
c. -30°C
6. She'll communicate with her friends and family with a special....
a. mobile phone
b. laptop
c. radio
1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?
(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)
SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG) Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên) • read the words in the box. (đọc các từ trong khung.) • try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.) |
a picnic drinks hot and sunny my house |
Zoe: Look! It says it'll be1…….........this weekend. Let's go to the beach.
Aaron: That's a good idea! Let's take2……………..
Zoe: Cool! I can bring some pizza.
Aaron: I can make some sandwiches.
Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some3………….
Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.
Zoe: Let's meet at4……….... at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.
Aaron: OK. I'll be at your house at nine.
Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!
Aaron: I won't ... I promise.
2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.
(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)
KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA) Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn) 1. I can bring (some pizza)........ (Tôi có thể mang (một số bánh pizza)) 2. I can make (some sandwiches). (Tôi có thể làm (một số bánh mì).) 3. I'll ask (Hannah) to (bring some drinks). (Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).) 4. I'll text (Jim) and see if (he) wants to come too. (Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.) 5. My (mum) can drive us to the beach.... ((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển) 6. I'll be (at your house at nine)...... (Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)...) 7. I won't ...........I promise...... (Tôi sẽ không... Tôi hứa...) |
VOCABULARY AND LISTENING Weather conditions
TỪ VỰNG VÀ LUYỆN NGHE Điều kiện thời tiết
12. Listen and match the places 1-6 with pictures a-f.
(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)
2. Listen to three people talking about today’s weather in their city. Write the names of the cities and match them in the photo.
(Nghe ba người nói về thời tiết hôm nay ở thành phố của họ. Viết tên các thành phố và ghép chúng vào ảnh.)
Speaker (Người nói) |
Name of the city (Tên thành phố) |
Photo (Ảnh) |
1 |
||
2 |
||
3 |
3. Listen to three recordings and answer the questions.
(Nghe ba đoạn ghi âm và trả lời các câu hỏi.)
1. How high are the passengers flying at the moment?
(Hiện tại hành khách đang bay cao bao nhiêu?)
2. What is Kitty doing after lunch?
(Kitty đang làm gì sau bữa trưa?)
3. Where is Struan going with his grandfather?
(Struan đang đi đâu với ông của mình?)
4. Listen again and choose the correct answers.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. The weather in London is...
a. cloudy
b. cold
c. windy
2. The weather in Athens at the moment is...
a. great
b. foggy
c. cold
3. Struan’s grandfather thinks that in Scotland...
a. the weather never changes
b. it’s never warm
c. it often rains
2. Read or listen to Part 2. Are they far from the theatre?
(Đọc hoặc nghe Phần 2. Họ có ở xa rạp hát không?)
5. You ‘re outside the National Youth Theatre. Find it on the map. Listen again. Where did dad park his car?
(Bạn đang ở ngoài Nhà hát Tuổi trẻ Quốc gia. Tìm nó trên bản đồ. Nghe một lần nữa. Bố đã đậu xe ở đâu?)
Listen and choose the best answer.
Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.
How do you go to school?
3. Andy, Andy's mum and Ben are talking about their holiday plans. Read the sentences first. Can you guess any of the answers? Then listen and answer the questions.
(Andy, mẹ của Andy và Ben đang nói về kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Đọc trước các câu. Bạn có đoán được câu trả lời nào không? Sau đó lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
Ben is going to visit San Francisco in July.
1. The temperature in San Francisco will be about ____°C in July.
2. In the morning, the weather will probably be ____ in San Francisco.
3. In the afternoon, the weather will sometimes be ____ .
4. Ben will need to take ____ to San Francisco.
5. Andy is going to go on a ____ holiday in Italy.
6. The weather will be ____ and ____ .
4. Listen again. Correct the information in the sentences.
(Nghe lại. Sửa thông tin trong các câu.)
Ben is going to visit his grandmother's brother. sister
1. Andy's mum worked in San Francisco for two years. ______
2. The weather in Son Francisco never changes. ______
3. In San Francisco, it's sunnier in December than in July. ______
4. The weather is sometimes snowy in Son Francisco too. ______
5. Andy is going to stay in the north of Italy. ______
6. Andy's tent is very small. ______
4. Listen again. Choose the correct answer.
(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)
1 The girl can't go to
a school. b a party. c the shops.
2 The weather at the moment is
a cloudy. b rainy. c sunny.
3. Which picture shows the weather yesterday morning?