Đề bài

3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.

(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


Phương pháp giải :

Bài nghe:

Interviewer: Today, I’m talking to an explorer Stephanie Lowe. She’s going to go on a trip to Antarctica in November. What are you going to do there, Stephanie?

Stephanie: I’m going to walk to the South Pole.

Interviewer: Walk…to the South Pole. Why?

Stephanie: Well, I’m an explorer and a photographer. I’m going to take the photos of the ice in Antarctica.

Interviewer: Of course. It’s very icy there.

Stephanie: Yes, 98% of Antarctica is ice.

Interviewer: Wao! Why are you going to go in November?

Stephanie: Because it’s summer there. There are only two seasons in Antarctica, summer and winter.

Interviewer: Really?

Stephanie: Yes. It isn’t sunny in winter. It’s night for 6 months. And in summer, it never gets dark.

Interviewer: What’s about animals? Will you see any polar bears?

Stephanie: No, I won’t. Polar bears live in the Arctic, but I hope I will see some penguins and whales. They live in Antarctica.

Interviewer: Oh, yes. What equipment are you going to take?

Stephanie: A lot. For examples, special clothes, water proofs, sunglasses, water bottles, a pen knive, and some sun cream.

Interviewer: Sun cream?

Stephanie: Yes, it won’t be hot, but it will be sunny in November.

Interviewer: What will the temperature be like?

Stephanie: It will be very cold, of course. It’s very windy in Antarctica, and the wind changes the temperature. In November, the temperature will be about minus 30 degrees celcius. So a very good tent and sleeping bag will also be important.

Interviewer: How will you talk to your friends and family at home?

Stephanie: I’m going to take a special laptop. But at the research center at the South Pole, there will be telephone and computer, so communicating will be easier. There will also be nice meals and hot water at the center.

Interviewer: Well, good luck, Stephanie. I hope I will see you next year.

Tạm dịch bài nghe:

Người phỏng vấn: Hôm nay, tôi đang nói chuyện với một nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Cô ấy sẽ có một chuyến đi đến Nam Cực vào tháng 11. Bạn sẽ làm gì ở đó, Stephanie?

Stephanie: Tôi sẽ đi bộ đến Nam Cực.

Người phỏng vấn: Đi bộ… đến Nam Cực. Tại sao?

Stephanie: Chà, tôi là một nhà thám hiểm và một nhiếp ảnh gia. Tôi sẽ chụp ảnh băng ở Nam Cực.

Người phỏng vấn: Tất nhiên. Ở đó rất lạnh.

Stephanie: Đúng, 98% Nam Cực là băng.

Người phỏng vấn: Wao! Tại sao bạn lại đi vào tháng 11?

Stephanie: Bởi vì ở đó là mùa hè. Chỉ có hai mùa ở Nam Cực, mùa hè và mùa đông.

Người phỏng vấn: Thật không?

Stephanie: Vâng. Vào mùa đông, trời không nắng. Ở đó đêm dài 6 tháng. Và vào mùa hè, trời không bao giờ tối.

Người phỏng vấn: Còn động vật thì sao? Bạn sẽ thấy bất kỳ con gấu Bắc Cực nào?

Stephanie: Không, tôi sẽ không. Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực, nhưng tôi hy vọng tôi sẽ nhìn thấy một số loài chim cánh cụt và cá voi. Chúng sống ở Nam Cực.

Người phỏng vấn: Ồ, vâng. Bạn sẽ sử dụng thiết bị nào?

Stephanie: Rất nhiều. Ví dụ, quần áo đặc biệt, đồ chống nước, kính râm, chai nước, dao bấm và một ít kem chống nắng.

Người phỏng vấn: Kem chống nắng?

Stephanie: Vâng, trời sẽ không nóng, nhưng sẽ nắng vào tháng 11.

Người phỏng vấn: Nhiệt độ sẽ như thế nào?

Stephanie: Tất nhiên là sẽ rất lạnh. Ở Nam Cực, rất nhiều gió và gió làm thay đổi nhiệt độ. Vào tháng 11, nhiệt độ sẽ là khoảng âm 30 độ C. Vì vậy, một chiếc lều thật tốt và túi ngủ cũng sẽ rất quan trọng.

Người phỏng vấn: Bạn sẽ nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình ở nhà như thế nào?

Stephanie: Tôi sẽ lấy một chiếc máy tính xách tay đặc biệt. Nhưng tại trung tâm nghiên cứu ở Nam Cực sẽ có điện thoại và máy tính nên việc liên lạc sẽ dễ dàng hơn. Tại trung tâm cũng sẽ có các bữa ăn ngon và nước nóng.

Người phỏng vấn: Chà, chúc may mắn, Stephanie. Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn vào năm sau.

Lời giải chi tiết :

She is going to walk to the South Pole. She is going to take the photos of the ice in Antartica.

(Cô ấy sẽ đi bộ đến Nam Cực. Cô ấy sẽ chụp những bức ảnh về băng ở Nam Cực.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?

(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)

STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Guessing answers before listening: (Đoán câu trả lời trước khi nghe)

• Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.)

• See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. Stephanie is also a....

a. teacher       

b. photographer     

c. doctor 

2. 98% of Antarctica is ....

a. ice               

b. snow                     

c. water 

3. In Antarctica Stephanie will see.....

a. polar bears

b. polar bears and penguins

c. penguins and whales

4. The weather in November will be.....

a. sunny, windy and cold

b. sunny and cold

c. cold and rainy

5. The temperature will be about.... .

a. -13°C     

b. -33°C     

c. -30°C

6. She'll communicate with her friends and family with a special....

a. mobile phone     

b. laptop     

c. radio 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?

(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)


SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)

Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên)

• read the words in the box. (đọc các từ trong khung.)

• try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.)

 

          a picnic                         drinks                         hot and sunny                      my house

Zoe: Look! It says it'll be1…….........this weekend. Let's go to the beach.

Aaron: That's a good idea! Let's take2……………..

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

Aaron: I can make some sandwiches.

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some3………….

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

Zoe: Let's meet at4……….... at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

Aaron: I won't ... I promise.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.

(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)


KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn)

1. I can bring (some pizza)........

(Tôi có thể mang (một số bánh pizza))

2. I can make (some sandwiches).

(Tôi có thể làm (một số bánh mì).)

3. I'll ask (Hannah) to (bring some drinks).

(Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).)

4. I'll text (Jim) and see if (he) wants to come too.

(Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.)

5. My (mum) can drive us to the beach....

((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển)

6. I'll be (at your house at nine)......

(Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)...)

7. I won't ...........I promise......

(Tôi sẽ không... Tôi hứa...)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

VOCABULARY AND LISTENING Weather conditions

TỪ VỰNG VÀ LUYỆN NGHE  Điều kiện thời tiết

12. Listen and match the places 1-6 with pictures a-f.

(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)


 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen to three people talking about today’s weather in their city. Write the names of the cities and match them in the photo.

(Nghe ba người nói về thời tiết hôm nay ở thành phố của họ. Viết tên các thành phố và ghép chúng vào ảnh.)


Speaker 

(Người nói)

Name of the city

(Tên thành phố)

Photo 

(Ảnh)

1

   

2

   

3

   
Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to three recordings and answer the questions.

(Nghe ba đoạn ghi âm và trả lời các câu hỏi.)


1. How high are the passengers flying at the moment?

(Hiện tại hành khách đang bay cao bao nhiêu?)

2. What is Kitty doing after lunch?

(Kitty đang làm gì sau bữa trưa?)

3. Where is Struan going with his grandfather?

(Struan đang đi đâu với ông của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. The weather in London is...

a. cloudy

b. cold

c. windy

2. The weather in Athens at the moment is...

a. great

b. foggy

c. cold

3. Struan’s grandfather thinks that in Scotland...

a. the weather never changes

b. it’s never warm

c. it often rains

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read or listen to Part 2. Are they far from the theatre?

(Đọc hoặc nghe Phần 2. Họ có ở xa rạp hát không?)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. You ‘re outside the National Youth Theatre. Find it on the map. Listen again. Where did dad park his car?

(Bạn đang ở ngoài Nhà hát Tuổi trẻ Quốc gia. Tìm nó trên bản đồ. Nghe một lần nữa. Bố đã đậu xe ở đâu?)


Xem lời giải >>