Đề bài

3. Listen to three recordings and answer the questions.

(Nghe ba đoạn ghi âm và trả lời các câu hỏi.)


1. How high are the passengers flying at the moment?

(Hiện tại hành khách đang bay cao bao nhiêu?)

2. What is Kitty doing after lunch?

(Kitty đang làm gì sau bữa trưa?)

3. Where is Struan going with his grandfather?

(Struan đang đi đâu với ông của mình?)

Phương pháp giải

Bài nghe:

P = Pilot (phi công); M = Mum; K = Kitty; S = Struan; G = Grandad (ông)

1) P: Ladies and gentlemen, this is your captain speaking. We're flying at about 10,000 metres, at a speed of          470  miles per hour. We're arriving in London in just under an hour. Believe it or not, it's quite sunny at our          destination but it's just three degrees, so not very warm. It is quite windy at the moment, so please stay in          your seats...

2) M: Hi, Kitty. How are you enjoying your holiday?

     K: Well, Athens is great and there's so much to do here. We're going to the Acropolis after lunch. But the             weather's terrible, It was very foggy last night. And we wanted to go to the beach today but it's really cold.           What's it like in Birmingham?

     M: Oh, it's lovely here. It stopped raining just after you left and now it's really sunny!

3) S: It's raining again! I hate living in Scotland. The weather's the same 365 days a year!

    G: That isn't true, Struan. In Scotland there is a wonderful poetry to our seasons. The summer is warm and          rainy. Autumn is rainy and windy. In winter our weather is cold and rainy. Spring is rainy and windy. We are          lucky to live here. Now put your boots on - we're going hiking in the mountains!

Tạm dịch:

1) Phi công: Thưa quý vị, đây là đội trưởng của quý vị đang nói. Chúng ta đang bay ở độ cao khoảng 10.000 mét, với tốc độ 470 dặm một giờ. Chúng ta sẽ đến London chỉ trong vòng chưa đầy một giờ. Có thể quý vị không tin, ở điểm đến của chúng ta trời khá nắng nhưng chỉ là 3 độ, nên không ấm lắm. Hiện tại trời khá gió, vì vậy hãy ngồi yên ở chỗ của quý vị...

2) Mẹ: Chào Kitty. Con đang tận hưởng kỳ nghỉ của mình như thế nào?

   Kitty: Chà, Athens thật tuyệt và có quá nhiều việc để làm ở đây. Chúng con sẽ đến Acropolis sau bữa trưa. Nhưng thời tiết thật khủng khiếp, đêm qua trời rất nhiều sương mù. Và hôm nay chúng con muốn đi biển nhưng trời rất lạnh. Thời tiết như thế nào ở Birmingham?

     Mẹ: Ồ, thời tiết ở đây thật đáng yêu. Ngay sau khi con rời đi, trời đã tạnh mưa và bây giờ trời rất nắng!

3) Struan: Trời lại mưa! Cháu ghét sống ở Scotland. Thời tiết 365 ngày trong năm đều giống nhau!

    Ông: Điều đó không đúng, Struan à. Ở Scotland có một bài thơ tuyệt vời cho các mùa của chúng ta. Mùa hè ấm áp và có mưa. Mùa thu mưa gió. Vào mùa đông thời tiết lạnh và mưa. Mùa xuân nhiều mưa và gió. Chúng ta may mắn được sống ở đây. Bây giờ hãy mang ủng vào - chúng ta sẽ đi bộ đường dài trong núi!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. 10,000 metres. (10.000 mét.)

2. She’s visiting the Acropolis. (Cô ấy định tham quan Acropolis.)

3. He’s going hiking in the mountains. (Anh ấy định đi bộ đường dài trên núi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.

(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?

(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)

STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Guessing answers before listening: (Đoán câu trả lời trước khi nghe)

• Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.)

• See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. Stephanie is also a....

a. teacher       

b. photographer     

c. doctor 

2. 98% of Antarctica is ....

a. ice               

b. snow                     

c. water 

3. In Antarctica Stephanie will see.....

a. polar bears

b. polar bears and penguins

c. penguins and whales

4. The weather in November will be.....

a. sunny, windy and cold

b. sunny and cold

c. cold and rainy

5. The temperature will be about.... .

a. -13°C     

b. -33°C     

c. -30°C

6. She'll communicate with her friends and family with a special....

a. mobile phone     

b. laptop     

c. radio 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?

(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)


SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)

Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên)

• read the words in the box. (đọc các từ trong khung.)

• try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.)

 

          a picnic                         drinks                         hot and sunny                      my house

Zoe: Look! It says it'll be1…….........this weekend. Let's go to the beach.

Aaron: That's a good idea! Let's take2……………..

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

Aaron: I can make some sandwiches.

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some3………….

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

Zoe: Let's meet at4……….... at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

Aaron: I won't ... I promise.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.

(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)


KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn)

1. I can bring (some pizza)........

(Tôi có thể mang (một số bánh pizza))

2. I can make (some sandwiches).

(Tôi có thể làm (một số bánh mì).)

3. I'll ask (Hannah) to (bring some drinks).

(Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).)

4. I'll text (Jim) and see if (he) wants to come too.

(Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.)

5. My (mum) can drive us to the beach....

((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển)

6. I'll be (at your house at nine)......

(Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)...)

7. I won't ...........I promise......

(Tôi sẽ không... Tôi hứa...)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

VOCABULARY AND LISTENING Weather conditions

TỪ VỰNG VÀ LUYỆN NGHE  Điều kiện thời tiết

12. Listen and match the places 1-6 with pictures a-f.

(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)


 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to three people talking about today’s weather in their city. Write the names of the cities and match them in the photo.

(Nghe ba người nói về thời tiết hôm nay ở thành phố của họ. Viết tên các thành phố và ghép chúng vào ảnh.)


Speaker 

(Người nói)

Name of the city

(Tên thành phố)

Photo 

(Ảnh)

1

   

2

   

3

   
Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. The weather in London is...

a. cloudy

b. cold

c. windy

2. The weather in Athens at the moment is...

a. great

b. foggy

c. cold

3. Struan’s grandfather thinks that in Scotland...

a. the weather never changes

b. it’s never warm

c. it often rains

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read or listen to Part 2. Are they far from the theatre?

(Đọc hoặc nghe Phần 2. Họ có ở xa rạp hát không?)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. You ‘re outside the National Youth Theatre. Find it on the map. Listen again. Where did dad park his car?

(Bạn đang ở ngoài Nhà hát Tuổi trẻ Quốc gia. Tìm nó trên bản đồ. Nghe một lần nữa. Bố đã đậu xe ở đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen and choose the best answer.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

How do you go to school?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

 3. Andy, Andy's mum and Ben are talking about their holiday plans. Read the sentences first. Can you guess any of the answers? Then listen and answer the questions.

(Andy, mẹ của Andy và Ben đang nói về kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Đọc trước các câu. Bạn có đoán được câu trả lời nào không? Sau đó lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

 
 

Ben is going to visit San Francisco in July.

1. The temperature in San Francisco will be about ____°C in July.

2. In the morning, the weather will probably be ____ in San Francisco.

3. In the afternoon, the weather will sometimes be ____ .

4. Ben will need to take ____ to San Francisco.

5. Andy is going to go on a ____ holiday in Italy.

6. The weather will be ____ and ____ .

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Correct the information in the sentences.

(Nghe lại. Sửa thông tin trong các câu.)


 

Ben is going to visit his grandmother's brother. sister

1. Andy's mum worked in San Francisco for two years. ______

2. The weather in Son Francisco never changes. ______

3. In San Francisco, it's sunnier in December than in July. ______

4. The weather is sometimes snowy in Son Francisco too. ______

5. Andy is going to stay in the north of Italy. ______

6. Andy's tent is very small. ______

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 3. Listen and match pictures A-C with situations 1-3. 

(Nghe và ghép tranh A-C với tình huống 1-3.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 4. Listen again. Choose the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)

1 The girl can't go to

a school.                 b a party.                 c the shops.

2 The weather at the moment is

a cloudy.                 b rainy.                 c sunny.

3. Which picture shows the weather yesterday morning? 


Xem lời giải >>