Đề bài

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

  • A.

    $15 - 5 + 3$

  • B.

    $7.2 + 1$     

  • C.

    $14.6:4$   

  • D.

    $6.4 - 12.2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.

- Áp dụng định nghĩa hợp số để tìm ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

$A.\,\,\,15 - 5 + 3 = 13$ là số nguyên tố

$B.\,\,\,7.2 + 1 = 14 + 1 = 15$, ta thấy \(15\) có ước \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.

$C.\,\,\,14.6:4 = 84:4 = 21,$ ta thấy \(21\) có ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số

$D.\,\,\,6.4 - 12.2 = 24 - 24 = 0,$ ta thấy \(0\) không là số nguyên tố, không là hợp số.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khẳng định nào là sai:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {*1} $:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho các số \(21;77;71;101\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn khẳng định đúng:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một ước nguyên tố của 91 là

Xem lời giải >>