Đề bài

Read and complete each sentence below with only ONE word.

My name's Lucy. I'm nine years old. I am in grade 4. I have a lot of friends. My friends like doing many different activities after school. This is Kim. She is dancing at the studio. She often dances with her sister Anna there. But she's dancing with her best friend today because her sister is at home now. That is Tom. He is my classmate. He is playing soccer at the soccer field with his friends. He loves going to the stadium to watch soccer matches with his father. These are my best friends Alfie and Ben. They are reading books at the library.

1. Kim often dances with her sister at 

.

Đáp án:

1. Kim often dances with her sister at 

.

2. Kim's sister is at 

today.

Đáp án:

2. Kim's sister is at 

today.

3. Tom is playing 

with his friends.

Đáp án:

3. Tom is playing 

with his friends.

4. Tom loves watching soccer matches with his father at the

.

Đáp án:

4. Tom loves watching soccer matches with his father at the

.

5. Alfie and Ben are reading books at the 

.

Đáp án:

5. Alfie and Ben are reading books at the 

.

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch đoạn văn:

Tên tôi là Lucy. Tôi chín tuổi. Tôi đang học lớp 4. Tôi có rất nhiều bạn bè. Bạn bè của tôi thích thực hiện nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học. Đây là Kim. Cô ấy đang nhảy ở studio. Cô ấy thường nhảy cùng chị gái Anna ở đó. Nhưng hôm nay cô ấy nhảy cùng với bạn thân vì chị gái cô ấy đang ở nhà. Còn đó là Tom. Anh ấy là bạn cùng lớp của tôi. Anh ấy đang chơi bóng đá ở sân bóng với bạn bè. Anh ấy thích đến sân vận động để xem các trận bóng đá với bố. Đây là những người bạn thân nhất của tôi, là Alfie và Ben. Họ đang đọc sách ở thư viện.

1. Kim often dances with her sister at studio.

(Kim thường nhảy cùng chị gái cô ấy ở phòng tập.)

Thông tin: This is Kim. She is dancing at the studio. She often dances with her sister Anna there.

(Đây là Kim. Cô ấy đang nhảy ở studio. Cô ấy thường nhảy cùng chị gái Anna ở đó.)

2. Kim's sister is at home today.

(Chị gái của Kim hôm nay ở nhà.)

Thông tin: But she's dancing with her best friend today because her sister is at home now.

(Nhưng hôm nay cô ấy nhảy cùng với bạn thân vì chị gái cô ấy đang ở nhà.)

3. Tom is playing soccer/football with his friends.

(Tom đang chơi bóng đá cùng bạn của anh ấy.)

Thông tin: He is playing soccer at the soccer field with his friends.

(Anh ấy đang chơi bóng đá ở sân bóng với bạn bè.)

4. Tom loves watching soccer matches with his father at the stadium.

(Tom rất thích xem bóng đá cùng bố của cậu ấy ở sân vận động.)

Thông tin: He loves going to the stadium to watch soccer matches with his father.

(Anh ấy thích đến sân vận động để xem các trận bóng đá với bố.)

5. Alfie and Ben are reading books at the library.

(Alfie và Ben đang đọc sách ở thư viện.)

Thông tin: These are my best friends Alfie and Ben. They are reading books at the library.

(Đây là những người bạn thân nhất của tôi, là Alfie và Ben. Họ đang đọc sách ở thư viện.)