Bài 8.44 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá>
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DBC là hai tam giác cân chung đáy BC. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Đề bài
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DBC là hai tam giác cân chung đáy BC. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. AB \( \bot \) CD.
B. AC \( \bot \) BD.
C. AD \( \bot \) BC.
D. AB \( \bot \) AD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để chứng minh a vuông góc b ta đi chứng minh a vuông góc với (P) chứa b.
Lời giải chi tiết
Tam giác ABC cân tại A nên AE là đường cao đồng thời là đường trung tuyến \( \Rightarrow \) E là trung điểm BD \( \Rightarrow \)CE là đường trung tuyến của tam giác BCD.
Mà tam giác BDC cân tại D nên CE là đường cao hay \(CE \bot BD\).
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\DE \bot BC\\AE \cap DE = E\\AE,DE \subset (ADE)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (ADE)\)
Do đó,
\(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot (ACE)\\AD \subset (ADE)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot AD\)
Chọn đáp án C.
- Bài 8.45 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá
- Bài 8.46 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá
- Bài 8.47 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá
- Bài 8.48 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá
- Bài 8.49 trang 90 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt đều - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Khoảng cách - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối chóp cụt đều - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Khoảng cách - SGK Toán 11 Cùng khám phá
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - SGK Toán 11 Cùng khám phá