Bài 5. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Cánh diều>
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở hình 5.1, hãy:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
CH tr 35
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 35 SGK Hóa 12 Cánh diều
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở hình 5.1, hãy:
a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine
b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 5.1
Lời giải chi tiết:
a) Khi thay thế 1 hay nhiều hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine
b) Vì các nitrogen trong phân tử amine còn 1 cặp electron tự do gây tính base giống như ammonia
CH tr 36
Trả lời câu hỏi trang 36 SGK Hóa 12 Cánh diều
Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d, hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 5.2
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm cấu tạo phân tử methylamine: gốc – CH3 liên kết với nguyên tử N
Hình dạng phân tử methylamine: hình chóp tam giác
Đặc điểm cấu tạo phân tử aniline: gốc – C6H5 liên kết với nguyên tử N
Hình dạng phân tử aniline: hình tháp nông
CH tr 37 CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkyamine hay arylamine:
Phương pháp giải:
Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen
Lời giải chi tiết:
CH tr 37 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Viết công thức cấu tạo của các amine mạch hở có công thức phân tử C4H11N.
a) Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba?
b) Gọi tên các amine trên theo danh pháp thay thế.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm bậc của amine và quy tắc đọc tên của amine
Lời giải chi tiết:
Đồng phân cấu tạo của các amine có công thức phân tử C4H11N:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2
(2) CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH3
(3) (CH3)2CH – CH2 – NH2
(4) (CH3)3C – NH2
(5) CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3
(6) CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3
(7) (CH3)2CH – NH – CH3
(8) CH3 – N(CH3) – CH2 – CH3
a) Các amine bậc 1: (1), (2), (3), (4); amine bậc 2: (5), (6), (7); amine bậc 3: (8)
b)
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2: propan – 1 – amine
(2) CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH3: butan – 2 - amine
(3) (CH3)2CH – CH2 – NH2: 2 – methylpropan – 1 – amine
(4) (CH3)3C – NH2: 2 – methylpropan – 2 – amine
(5) CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3: N - methylethanamine
(6) CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 : N - ethylethanamine
(7) (CH3)2CH – NH – CH3: N – methlypropan – 2 – amine
(8) CH3 – N(CH3) – CH2 – CH3 : N,N – dimethylethanamine
CH tr 37 CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau và với nước
Phương pháp giải:
Trong các phân tử amine thường có liên kết hydrogen liên phân tử
Lời giải chi tiết:
CH tr 38 TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 38 SGK Hóa 12 Cánh diều
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1)
- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2ml dung dịch ethylamine 5%
- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4ml dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích
Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine
Lời giải chi tiết:
- Ống nghiệm 1: có khói trắng xuất hiện ở đầu ống nghiệm vì ethylamine có phản ứng với HCl đặc
- Ống nghiệm 2: có xuất hiện kết tủa nâu đỏ vì ethylamine phản ứng với FeCl3 tạo ra Fe(OH)3
- Ống nghiệm 3: kết tủa trắng tan dần tạo dung dịch xanh lam
CH tr 38 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 38 SGK Hóa 12 Cánh diều
Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo phân tử aniline
Lời giải chi tiết:
Trong phân tử aniline có liên kết hydrogen rất yếu nên kém tan trong nước, nhóm chức – NH2 có phản ứng với HCl tạo ra muối tan nên aniline tan được trong dung dịch hydrochloric acid.
CH tr 39 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể giảm bớt mùi tanh của các khi chế biến các món ăn.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine
Lời giải chi tiết:
Để khử mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amine có thể dùng chanh hoặc giấm ăn để khử mùi tanh. Vì các amine có tính base yếu, khi tác dụng với dung dịch acid tạo các muối không có mùi tanh.
CH tr 39 TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromie, vừa thêm vừa lắc
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Phương pháp giải:
Aniline có phản ứng thế ở nhân thơm.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: nước bromine nhạt màu dần, và có kết tủa trắng xuất hiện
Giải thích: vì aniline có phản ứng thế ở nhân thơm với nước bromine tạo 2,4,6 – tribromoaniline
CH tr 39 CH
Trả lời câu hỏi trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Nêu ứng dụng của amine trong đời sống và sản xuất
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về ứng dụng và điều chế amine
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng của amine: để tổng hợp polymer, nguyên liệu để tổng hợp phẩm nhuộm.
CH tr 41 BT1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine b) Chất nào thuộc loại arylamine
Phương pháp giải:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thơm thu được aryamine
Lời giải chi tiết:
a) Amine: (1)
b) Arylamine: (2), (4)
CH tr 41 BT2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức – NH2
B. Ethylamine tan tốt trong nước
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về hợp chất amine
Lời giải chi tiết:
A. đúng
B. đúng
C. sai, ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được ethanol và giải phóng nitrogen
D. đúng
CH tr 41 BT3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Cho biết nafitifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba
b) Vì sao trong phân tử nafitifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochoric acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của naftifine
Lời giải chi tiết:
a) Naftifine thuộc amine bậc ba
b) Vì vòng benzene không liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen
c)
CH tr 41 BT4
Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine
Lời giải chi tiết:
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều