Bài 21. Sơ lược về phức chất trang 142, 143, 144 Hóa 12 Cánh diều>
Thuốc thử Tollens chứa hợp chất có công thức là [Ag(NH3)2]OH, có khả năng tham gia
CH tr 142
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 142 SGK Hóa 12 Cánh diều
Thuốc thử Tollens chứa hợp chất có công thức là [Ag(NH3)2]OH, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với aldehyde.
Phân tử [Ag(NH3)2]OH hoặc cation [Ag(NH3)2]+ đều được gọi là phức chất. Vậy phức chất là gì? Phức chất có cấu tạo như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm và cấu tạo của phức chất.
Lời giải chi tiết:
Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và các phối tử. Các phối tử sắp xếp một cách xác định xung quanh nguyên tử trung tâm, tạo ra các dạng hình học khác nhau. Các dạng hình phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
CH tr 143 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 143 SGK Hóa 12 Cánh diều
Từ công thức Lewis của NH3, giải thích vì sao phân tử này có thể đóng vai trò là phối tử:
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phối tử: là các phân tử hoặc anion đã cho cặp electron chưa liên kết
Lời giải chi tiết:
Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có cặp electron chưa kiên kết nên có thể cho cặp electron này và đóng vai trò là phối tử.
CH tr 143 CH
Trả lời câu hỏi trang 143 SGK Hóa 12 Cánh diều
Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất (3)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái nhiệm về phối tử và nguyên tử trung tâm.
Lời giải chi tiết:
Trong phức chất (3):
+ Nguyên tử trung tâm là Pt
+ Phối tử là: Cl- và NH3
CH tr 144 LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 144 SGK Hóa 12 Cánh diều
Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện với các phối tử là 6 phân tử H2O.
a) Viết công thức của phức chất.
b) Vẽ dạng hình học của phức chất trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào dạng hình học của phức chất.
Lời giải chi tiết:
a) Cu2+ + 6H2O \( \to \)[Cu(OH2)6]2+
b) Hình dạng hình học của phức chất trên là:
CH tr 144 LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 144 SGK Hóa 12 Cánh diều
Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(OH)4]2- có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào dạng hình học của phức chất.
Lời giải chi tiết:
Dạng hình học của phức chất [Zn(OH)4]2- là:
CH tr 145 BT1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho một phức chất có công thức [Fe(OH2)6](NO3)3.3H2O. Chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử của phức chất trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của phối tử và nguyên tử trung tâm.
Lời giải chi tiết:
+ Nguyên tử trung tâm là Fe
+ Phối tử: H2O
CH tr 145 BT2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa 12 Cánh diều
Hãy chỉ ra liên kết cho – nhận trong phức chất [PtCl4]2-.
Phương pháp giải:
Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho – nhận: phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
Lời giải chi tiết:
Liên kết cho – nhận trong phức chất [PtCl4]2- là liên kết giữa nguyên tử trung tâm Pt2+ và phối tử Cl-.
CH tr 145 BT3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa 12 Cánh diều
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
(1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích
(2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện
(3) Giống như phân tử amionia (), phân tử methyl amine () cũng có thể đóng vai trò là phối tử do các cặp electron chưa liên kết.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phức chất.
Lời giải chi tiết:
(1) đúng
(2) sai, ngoài dạng hình học là tứ diện còn dạng hình vuông phẳng.
(3) đúng
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều