Bài 10. Âm thanh trang 43, 44, 45, 46 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo>
Vì sao bạn đang bịt mắt nhưng có thể đoán được ai vừa gọi tên mình?
Khởi động
Vì sao bạn đang bịt mắt nhưng có thể đoán được ai vừa gọi tên mình?
Lời giải chi tiết:
+ Dù bịt mắt nhưng bạn có thể đoán được ai vừa gọi tên mình bởi bạn có thể lắng nghe âm thanh bằng tai để phân biệt.
? mục 1 CH1
Chuẩn bị: Thước nhựa cứng, mỏng; dây cao su.
Thực hiện:
+ Một tay giữ chặt một đầu của thước, tay kia bật nhẹ vào đầu còn lại (hình 2).
+ Kéo căng dây cao su giữa hai ngón tay. Gảy mạnh dây cao su (hình 3).
Thảo luận:
+ Em có nghe thấy âm thanh từ cây thước và dây cao su không?
+ Thước và dây cao su có rung động không? Em có thể kết luận gì về mối liên hệ giữa sự phát ra âm thanh và sự rung động của vật?
Lời giải chi tiết:
+ Em có nghe thấy âm thanh từ cây thước và dây cao su.
+ Cả thước và dây cao su đều có sự rung động. Từ đó, em rút ra kết luận: Các vật phát ra âm thanh đều rung động.
? mục 1 LT
+ Tạo âm thanh bằng cách gõ thì vào thành của khay bằng kim loại có chứa một số mẩu giấy nhỏ vo tròn (hình 4). Những mẩu giấy này di chuyển chứng tỏ điều gì?
+ Khi ta nói, âm thanh được phát ra từ hai dây thanh trong thanh quản ở cổ (hình 5). Hai dây thanh trong thanh quản này có rung động khi ta nói không? Làm cách nào để biết điều này?
+ Nếu gọi vật phát ra âm thanh là nguồn âm thì trong hai ví dụ trên, nguồn âm là vật nào?
Lời giải chi tiết:
+ Những mẩu giấy này di chuyển chứng tỏ khay kim loại rung động.
+ Khi ta nói, hai dây thanh quản ở cổ có rung động. Để cảm nhận được điều này, ta có thể sờ tay vào cổ để cảm nhận được dây thanh quản đang rung khi ta nói.
+ Nếu gọi vật phát ra âm thanh là nguồn âm thì trong hai ví dụ trên, nguồn âm là khay kim loại và dây thanh quản.
? mục 1 VD
“Điệu nhạc trong các cốc thủy tinh”
Chuẩn bị: Sáu cốc thủy tinh giống nhau, một chai nước, một thìa kim loại.
Thực hiện:
+ Rót các lượng nước khác nhau lần lượt vào năm cốc, cốc còn lại để như hình 6.
+ Lấy thìa gõ vào từng cốc để tạo điệu nhạc mà em thích.
Thảo luận: Khi gõ thìa vào mỗi cốc, âm thanh ở mỗi cốc phát ra có giống nhau không?
Lời giải chi tiết:
+ Khi gõ thìa vào mỗi cốc, âm thanh ở mỗi cốc phát ra không giống nhau. Âm thanh ở những cốc không có nước hoặc ít nước sẽ to hơn âm thanh của những cốc có nhiều nước hơn.
? mục 2 CH1
Thí nghiệm:
Chuẩn bị: Một chậu nước, hai chiếc thìa kim loại, một bàn gỗ.
a. Thí nghiệm 1:
Thực hiện: Áp tai xuống mặt bàn, một tay bịt tai còn lại, một tay đặt trên mặt bàn. Một bạn gõ tay lên mặt bàn (hình 7).
Thảo luận:
+ Em có nghe tiếng gõ của tay không? Lúc đó, mặt bàn có rung động không?
+ Từ thí nghiệm trên, em kết luận được gì về sự lan truyền của âm thanh qua gỗ?
b. Thí nghiệm 2:
Thực hiện: Gõ hai chiếc thìa kim loại vào nhau trong nước (hình 8).
Thảo luận:
+ Em có nghe tiếng hai chiếc thìa trong nước chạm nhau hay không?
+ Điều đó chứng tỏ âm thanh truyền được trong những môi trường nào?
Lời giải chi tiết:
a. Thí nghiệm 1:
+ Em có nghe thấy tiếng gõ tay. Lúc đó, em thấy mặt bàn có rung động.
+ Từ thí nghiệm 1, em rút ra được kết luận về sự lan truyền của âm thanh: Âm thanh truyền được trong gỗ.
b. Thí nghiệm 2:
+ Em có nghe thấy tiếng hai chiếc thìa trong nước chạm nhau.
+ Từ thí nghiệm 2, em rút ra được kết luận về sự lan truyền của âm thanh: Âm thanh có thể truyền được trong nước.
Þ Qua hai thí nghiệm, em rút ra được kết luận: Âm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn.
? mục 2 LT
Trong các trường hợp sau, âm thanh có thể truyền được trong môi trường nào?
+ Nghe tiếng thầy cô giảng bài trong lớp.
+ Nghe được tiếng nói của nhau qua điện thoại tự làm bằng dây và hộp (hình 9).
Lời giải chi tiết:
+ Trường hợp: Nghe tiếng thầy cô giảng bài trong lớp cho thấy âm thanh được truyền qua môi trường chất khí.
+ Trường hợp: Nghe được tiếng nói của nhau qua điện thoại tự làm bằng dây và hộp cho thấy âm thanh được truyền qua môi trường chất rắn.
? mục 2 CH2
+ Khi bạn Hùng nói chuyện, bạn An hay bạn Hoa nghe rõ hơn (hình 10)? Vì sao?
+ Em kết luận được gì về độ to của âm thanh khi người nghe ở gần nguồn âm hơn?
Lời giải chi tiết:
+ Khi bạn Hùng nói chuyện, bạn An nghe rõ hơn bạn Hoa bởi bạn An đứng gần bạn Hùng hơn bạn Hoa.
+ Từ đó, em rút ra được kết luận về độ to của âm thanh: Khi âm thanh lan truyền càng xa thì độ to càng giảm.
? mục 2 VD
Cùng sáng tạo: “Tự làm ống nghe y tế”
Dụng cụ: Một ống dài, hai phễu, băng dính, kéo.
Thực hiện:
+ Đưa đầu hai phễu vào hai đầu ống dây (hình 11a).
+ Dùng băng dính dán kín chỗ nối của mỗi phễu với mỗi đầu ống dây.
+ Áp sát một đầu phễu vào ngực trái của bạn, đầu phễu còn lại áp vào tai em (hình 11b).
Thảo luận:
+ Em có nghe được âm thanh gì không? Vì sao?
+ Em có thể đếm nhịp đập của tim nhờ ống nghe không?
Lời giải chi tiết:
+ Em có nghe được âm thanh đập của tim vì âm thanh được lan truyền qua phễu.
+ Em có thể đếm được nhịp đập của tim qua ống nghe bởi chiếc phễu khuếch tán âm thanh giúp em nghe rõ hơn.
- Bài 11. Âm thanh trong đời sống trang 47, 48, 49, 50 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Nhiệt độ và nhiệt kế trang 51, 52 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Sự truyền nhiệt và vật dẫn nhiệt trang 53, 54, 55 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Ôn tập chủ đề Năng lượng trang 56 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 9. Ánh sáng với nguồn sống trang 39, 40, 41, 42 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 122 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 117, 118, 119, 120, 121 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 113, 114, 115, 116 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 111 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phòng tránh đuối nước trang 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 122 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 117, 118, 119, 120, 121 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 113, 114, 115, 116 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 111 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phòng tránh đuối nước trang 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo