Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số - Toán 12 Cánh diều

Bình chọn:
4.6 trên 85 phiếu
Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số

1.Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm

Xem chi tiết

Câu hỏi mở đầu trang 5

Một doanh nghiệp dự kiến lợi nhuận khi sản xuất x sản phẩm \((0 \le x \le 300)\) được cho bởi hàm số \(y = - {x^3} + 300{x^2}\) (đơn vị: nghìn đồng) và được minh họa bằng đồ thị ở Hình 1. Sự thay đổi lợi nhuận theo số sản phẩm sản xuất ra và dấu của đạo hàm y’ có mối liên hệ với nhau như thế nào?

Xem chi tiết

Câu hỏi mục 1 trang 5, 6, 7

Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm

Xem chi tiết

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026
Câu hỏi mục 2 trang 9, 10, 11

Điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số

Xem chi tiết

Bài 1 trang 13

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau: Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây? A. \(\left( {1; + \infty } \right)\). B. \(\left( { - 1;0} \right)\). C. \(\left( { - 1;1} \right)\). D. \(\left( {0;1} \right)\).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 13

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau: Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng: a) \(2\). b) \(3\). c) \( - 4\). d) \(0\).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 13

Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau: a) \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 3\) b) \(y = {x^4} + 2{x^2} + 5\) c) \(y = \frac{{3x + 1}}{{2 - x}}\) d) \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\)

Xem chi tiết

Bài 4 trang 13

Tìm cực trị của mỗi hàm số sau: a) (y = 2{x^3} + 3{x^2} - 36x - 10) b) (y = -{x^4} - 2{x^2} - 3) c) (y = x + frac{1}{x})

Xem chi tiết

Bài 5 trang 14

Cho hai hàm số (y = fleft( x right),y = gleft( x right)) có đồ thị hàm số lần lượt ở Hình 6a, Hình 6b. Nêu khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị của mỗi hàm số đó.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 14

Thể tích V (đơn vị: centimet khối) của 1kg nước tại nhiệt độ T\(\left( {0{{\rm{ }}^o}C \le T \le 30{{\rm{ }}^o}C} \right)\) được tính bởi công thức sau: \(V\left( T \right) = 999,87 - 0,06426T + 0,0085043{T^2} - 0,0000679{T^3}\). Hỏi thể tích \(V\left( T \right)\),\(\left( {0{{\rm{ }}^o}C \le T \le 30{{\rm{ }}^o}C} \right)\) giảm trong khoảng nhiệt độ nào?

Xem chi tiết

Bài 7 trang 14

Kính viễn vọng không gian Hubble được đưa vào vũ trụ ngày 24/4/1990 bằng tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong sứ mệnh này, từ lúc cất cánh tại thời điểm (t = 0left( s right)) cho đến khi tên lửa đẩy được phóng đi tại thời điểm (t = 126left( s right)), cho bởi hàm số sau: (vleft( t right) = 0,001320{t^3} - 0,09029{t^2} + 23). (v được tính bằng ft/s, 1 feet = 0,3048 m) Hỏi gia tốc của tàu con thoi sẽ tăng trong khoảng thời gian nào tính từ thời điểm cất cánh cho đế

Xem chi tiết