Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 10 SGK Toán 4


Viết theo mẫu: ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết theo mẫu :

Phương pháp giải:

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ... 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a) Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762 543; 53 620.

b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.

Phương pháp giải:

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

Lời giải chi tiết:

a) Số 2453 đọc là: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.

   Số 65 243 đọc là: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.

   Số 762 543 đọc là: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

   Số 53 620 đọc là: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.

b) Chữ số 5 trong số 2453 thuộc hàng chục.

   Chữ số 5 trong số 65 243 thuộc hàng nghìn.

   Chữ số 5 trong số 762 543 thuộc hàng trăm.

   Chữ số 5 trong số 53 620 thuộc hàng chục nghìn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau:

a) Bốn nghìn ba trăm;

b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu;

c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một;

d) Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười lăm;

e) Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt;

g) Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc rồi viết các số đã cho. Khi viết số ta viết các chữ số từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

a) 4300                                 d) 180 715

b) 24 316                              e) 307 421

c) 24 301                              g) 999 999.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 300 000; 400 000; 500 000 ; ... ; ... ; ... .

b) 350 000; 360 000; 370 000 ; ... ; ... ; ... .

c) 399 000; 399 100; 399 200 ; ... ; ... ; ... .

d) 399 940; 399 950; 399 960 ; ... ; ... ; ... .

e) 456 784; 456 785; 456 786 ; ... ; ... ; ... .

Phương pháp giải:

Dựa vào các số đã cho để xác định quy luật của dãy số đó, từ đó ta tìm được các số tiếp theo.

Ví dụ dãy a: hai số liền nhau hơn (hoặc kém) nhau 100 000 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 300 000; 400 000; 500 000;600 000; 700 000; 800 000.

b) 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000.

c) 399 000; 399 100; 399 200; 399 300; 399 400; 399 500.

d) 399 940; 399 950; 399 960; 399 970; 399 980; 399 990.

e) 456 784; 456 785; 456 786; 456 787; 456 788; 456 789.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 64 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí