Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. ..

Bài 1, 2, 3 trang 151 SGK Toán 4


Bài 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:

123 : 3 × 2 = 82

Số thứ hai là:

82 + 123 = 205

             Đáp số: Số thứ nhất: 82;

                         Số thứ hai: 205.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7 }\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

2 = 5 (phần)

Tuổi của con là:

25: 5 × 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

10 + 25 = 35 (tuổi)

            Đáp số: Mẹ: 35 tuổi;

                        Con: 10 tuổi.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó bằng \(\dfrac{9}{5 }\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

 9  5 = 4 (phần)

Số bé là:

100 : 4 × 5 = 125

Số lớn là:

125 + 100 = 225

                 Đáp số: Số bé: 125;

                              Số lớn: 225.

Lý thuyết

Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó \(\dfrac{3}{5}\). Tìm hai số đó.

Bài giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                      5 – 3 = 2 (phần)

Số bé là :

                      24 : 2 × 3 = 36

Số lớn là :

                      36 + 24 = 60

                                    Đáp số: Số bé : 36 ;

                                                 Số lớn : 60.

Bài toán 2 :  Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \(\dfrac{7}{4}\) chiều rộng. 

Bài giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                      7 – 4 = 3 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật là :

                      12 : 3 × 7 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật  là :

                      28 – 12 = 16 (m) 

                                    Đáp số: Chiều dài : 28m ;

                                                Chiều rộng : 16m


Bình chọn:
4.7 trên 481 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí