

Bài 1. Bài mở đầu - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức>
Công nghệ sinh học là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với chọn, tạo và nhân giống cây lâm nghiệp (HÌnh 1.1) nói riêng và lâm nghiệp nói chung?
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
Khởi động
Công nghệ sinh học là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với chọn, tạo và nhân giống cây lâm nghiệp (HÌnh 1.1) nói riêng và lâm nghiệp nói chung?
Lời giải chi tiết:
- Công nghệ sinh học được hiểu là ứng dụng công nghệ sinh học vào lâm nghiệp nhằm tạo ra các giống cây lâm nghiệp mới, nâng cao hiệu quả của sản xuất lâm nghiệp mới, nâng cao hiệu quả của sản xuất lâm nghiệp, nâng cao khả năng bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, hướng đến phát triển lâm nghiệp bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Vai trò đối với chọn, tạo và nhân giống cây lâm nghiệp:
+ Rút ngắn thời gian chọn, tạo giống
+ Tạo ra các giống mới có nhiều ưu thế vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu mà phương pháp chọn, tạo giống truyền thông không thể đạt được.
+ Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân nhanh và tạo ra giống cây khỏe mạnh, đồng đều, sạch bệnh phụ vụ cho trồng rừng.
1 Câu 1
Vì sao ứng dụng công nghệ sinh học lại giúp rút ngắn được thời gian chọn, tạo giống, đồng thời tạo ra giống mới có nhiều ưu điểm vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu?
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng công nghệ sinh học lại giúp rút ngắn được thời gian chọn, tạo giống, đồng thời tạo ra giống mới có nhiều ưu điểm vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu vì:
- Ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra các đột biến gen mong muốn một cách nhanh chóng và chính xác, giúp tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho chọn giống.
- Tạo ra các dòng tế bào với đặc tính mong muốn, sau đó nhân thành cây hoàn chỉnh.
- Sử dụng các dấu hiệu phân tử để đánh giá gen, giúp xác định nhanh chóng các cá thể có gen mong muốn.
- Chuyển gen: đưa gen có lợi từ sinh vật khác vào cây trồng, giúp tạo ra các giống mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, thuốc trừ cỏ, hạn hán, mặn phèn,...
1 Câu 2
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn, tạo giống cây lâm nghiệp
Lời giải chi tiết:
- Thành tựu về ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống:
+ Giống lúa DR1, DR2: chịu rét, đẻ nhánh khỏe và tập trung, thấp cây, ngắn ngày, năng suất đạt 8 – 9 tấn/ha.
+ Nhân giống khoai tây, dâu tây, hoa lan bằng kĩ thuật nuôi cấy mô ở Lâm Đồng
- Thành tựu của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón vi sinh:
+ Phân vi sinh cố định đạm: phân Nitragin, phân Azogin
+ Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: Phân Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh
+ Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ: Estrasol, Mana, …
- Thành tựu của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
+ Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: thuốc trừ sâu Bt
+ Chế phẩm vi rút trừ sâu N.P.V
+ Chế phẩm nấm trừ sâu
1 Câu 3
Vì sao nuôi cấy mô tế bào lại có vai trò tạo ra cây giống khỏe mạnh đồng đều và sạch bệnh?
Lời giải chi tiết:
Vì:
- Nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra số lượng lớn cây giống từ một explant (mẫu mô) nhỏ trong thời gian ngắn.
- Khả năng nhân nhanh gấp nhiều lần so với phương pháp nhân giống truyền thống.
- Cây con được tạo ra từ nuôi cấy mô tế bào có bộ gen giống hệt cây mẹ.
- Đảm bảo tính đồng đều về mặt di truyền, giúp cây con có đặc tính giống nhau.
- Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong môi trường vô trùng, giúp loại bỏ các tác nhân gây bệnh.
- Nuôi cấy mô tế bào có thể bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các giống cây trồng đang có nguy cơ tuyệt chủng.
1 Câu 4
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về thành tựu của công nghệ sinh học trong nhân cây lâm nghiệp
Lời giải chi tiết:
- Thành tựu:
+ Nhân giống Giống lúa lai F1 GS9: Khả năng đẻ nhánh khoẻ, chịu rét tốt. Thân cây cứng, khả năng chống đổ tốt, đặc biệt là chống chịu tốt với các bệnh như bạc lá, đạo ôn.
+ Nhân giống cây giống Sâm Ngọc Linh: được sản xuất ra từ nuôi cấy mô có tỷ lệ cây sống khi đưa ra trồng tại rừng đạt thấp hơn so với cây ươm từ hạt
+ Nhân giống một số cây lâm nghiệp khác: Cây keo, cây bạch đàn, trà hoa vàng, gió bần,...
1 Câu 5
Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu thêm về vai trò của mã vạch DNA trong lâm nghiệp.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò:
+ Xác định chính xác các loài động vật, thực vật từ bất kì bộ phận náo của chúng.
+ Nâng cao hiệu quả quản lí giống cây lâm nghiệp, quản lí lâm sản, phân loại hệ động thực vật rừng, bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật rừng quý hiếm
+ Hỗ trợ các cơ quan hải quan xác định nguồn gốc sinh vật sống hoặc các mặt hàng nhập khẩu để ngăn chặn sự vận chuyển trái phép các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm qua biên giới.
Luyện tập Câu 1
Trình bày vai trò của công nghệ sinh học trong chọn, tạo giống cây lâm nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò đối với chọn, tạo giống cây lâm nghiệp:
+ Rút ngắn thời gian chọn, tạo giống
+ Tạo ra các giống mới có nhiều ưu thế vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu mà phương pháp chọn, tạo giống truyền thông không thể đạt được.
- Ví dụ: Công nghệ sinh học tạo ra giống keo tam bội mới (X101, X102, X201, X205) có những ưu thế vượt trội như: sinh trưởng nhanh, thân trắng, cành nhánh nhỏ, có khả năng chống chịu sâu, bệnh, chất lượng gỗ tốt hơn so với giống keo tam bội truyền thống cũ.
Luyện tập Câu 2
Trình bày vai trò của công nghệ sinh học trong công tác bảo tồn, quản lí tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp bền vững.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của công nghệ sinh học trong công tác bảo tồn, quản lí tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp bền vững:
- Bảo tồn đa dạng sinh hoc
- Quản lí tài nguyên rừng
- Phát triển lâm nghiệp bền vững
Vận dụng
Hãy đề xuất một biện pháp để phát huy vai trò của công nghệ sinh học trong lâm nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Biện pháp để phát huy vai trò của công nghệ sinh học trong lâm nghiệp: Tăng cường nghiên cứu khoa học:
- Đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực:
- Chọn tạo giống cây lâm nghiệp có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh, biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng bằng các chế phẩm sinh học.
- Chế biến lâm sản, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học:
+ Tham gia các chương trình nghiên cứu quốc tế về công nghệ sinh học trong lâm nghiệp.
+ Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến trong lĩnh vực này.
Ngoài ra còn có một số biện pháp khác như: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện chính sách pháp luật về lâm nghiệp cụ thể liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học.


- Bài 2. Công nghệ sinh học trong chọn, tạo và nhân giống cây lâm nghiệp - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 3. Công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh phục vụ lâm nghiệp - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 4. Ứng dụng mã vạch DNA trong lâm nghiệp - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 13. Dự án: Nuôi cá cảnh - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 12. Nuôi dưỡng và chăm sóc cá cảnh nước mặn - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 11. Nuôi dưỡng và chăm sóc cá cảnh nước ngọt - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 10. Giới thiệu chung về cá cảnh - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 9. Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 13. Dự án: Nuôi cá cảnh - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 12. Nuôi dưỡng và chăm sóc cá cảnh nước mặn - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 11. Nuôi dưỡng và chăm sóc cá cảnh nước ngọt - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 10. Giới thiệu chung về cá cảnh - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Bài 9. Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản - Chuyên đề Công nghệ 12 Kết nối tri thức