4.6. Use of English - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery>
1. Fill in the blanks with suitable phrases in the box. 2. Match the verbs with the suitable prepositions.3. Fill in the blanks with the phrasal verbs from Exercise 2. 4. Order the words to make sentences.5. Make questions for the underlined part.
Bài 1
1. Fill in the blanks with suitable phrases in the box.
(Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp trong khung.)
relative clauses
infinitive structures
wh-questions
Prepositions at the end of clauses
- In 1 _________
Where does Simon come from?
- In 2 _________
This is the most serious case of forest fire (which) the firefighters have to deal with.
- In 3 _________
Antarctica is too cold for us to live in.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của cụm từ
relative clauses (mệnh đề quan hệ)
infinitive structures (cấu trúc nguyên thể)
wh-questions (câu hỏi wh-)
Lời giải chi tiết:
Prepositions at the end of clauses
(Giới từ ở cuối mệnh đề)
- In wh-questions
Where does Simon come from?
(• Trong câu hỏi wh
Simon đến từ đâu?)
- In relative clauses
This is the most serious case of forest fire (which) the firefighters have to deal with.
(• Trong mệnh đề quan hệ
Đây là vụ cháy rừng nghiêm trọng nhất mà lực lượng cứu hỏa phải giải quyết.)
- In infinitive structures
Antarctica is too cold for us to live in.
(• Trong cấu trúc nguyên thể
Nam Cực quá lạnh để chúng ta có thể sinh sống.)
Bài 2
2. Match the verbs with the suitable prepositions.
(Nối động từ với giới từ thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
1 – e: stay with: ở lại với
2 – a: happen to: xảy ra với
3 – f: wait for: chờ điều gì đó
4 – b: focus on: tập trung vào
5 – c: believe in: tin vào
6 – d: care about: quan tâm tới
Bài 3
3. Fill in the blanks with the phrasal verbs from Exercise 2.
(Điền vào chỗ trống các cụm động từ ở Bài tập 2.)
1 Helping people to recover from natural disasters is the most important mission to _______.
2 There are numerous victims of the earthquake whom the government needs to _______.
3 You both said two completely different things. Who should I _______?
4 I hope that miracles will _______ people who are still in the middle of the storm.
5 I can't stand Louis anymore. He is too noisy for me to _______.
6 It is the immediate rescue from local authority that the people living in flood areas are _______.
Lời giải chi tiết:
1 Helping people to recover from natural disasters is the most important mission to focus on.
(Giúp đỡ người dân khắc phục hậu quả thiên tai là nhiệm vụ quan trọng nhất cần tập trung thực hiện.)
2 There are numerous victims of the earthquake whom the government needs to care about.
(Có rất nhiều nạn nhân của trận động đất mà chính phủ cần quan tâm.)
3 You both said two completely different things. Who should I believe in?
(Cả hai bạn đều nói hai điều hoàn toàn khác nhau. Tôi nên tin vào ai?)
4 I hope that miracles will happen to people who are still in the middle of the storm.
(Tôi mong rằng phép lạ sẽ xảy ra với những người vẫn đang ở giữa cơn bão.)
5 I can't stand Louis anymore. He is too noisy for me to stay with.
(Tôi không thể chịu đựng được Louis nữa. Anh ấy quá ồn ào đến nối tôi không thể ở cùng.)
6 It is the immediate rescue from local authority that the people living in flood areas are waiting for.
(Người dân vùng lũ đang chờ đợi sự giải cứu ngay lập tức từ chính quyền địa phương.)
Bài 4
4. Order the words to make sentences.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1 with / The / unexpected situation / deal / of / the storm / extremely hard / to / is/.
2 kind of / What / for / help / After / by the earthquake, / being injured / ask / we/ should/?
3 borrow / from / Whom / do / money / you/?
4 the upcoming typhoon / is / that / It / about / I /worry/.
5 news / of / listen / What kind / do / often / you/to/?
Lời giải chi tiết:
1 The unexpected situation of the storm is extremely hard to deal with.
(Tình huống bất ngờ của bão cực kỳ khó ứng phó.)
2 After being injured by the earthquake, what kind of help should we ask for?
(Sau khi bị thương do trận động đất, chúng ta nên nhờ đến sự giúp đỡ nào?)
3 Whom do you borrow money from?
(Bạn vay tiền từ ai?)
4 It is about the upcoming typhoon that I worry.
(Tôi lo lắng về cơn bão sắp tới.)
5 What kind of news do you often listen to?
(Bạn thường nghe những loại tin tức nào?)
Bài 5
5. Make questions for the underlined part.
(Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.)
1 Many volunteers cooked free meals for people who lost their houses due to the flood.
___________________________________________
2 The strong winds come from the storm nearby.
___________________________________________
3 The local authority is spending money on providing water for farming after a two- month drought.
___________________________________________
4 Young generation nowadays should pay attention to protecting the wild rain forests.
___________________________________________
5 The police are looking for alive people after the hurricane.
___________________________________________
Phương pháp giải:
Cách đặt câu hỏi dạng Wh-:
* động từ tobe: Wh- + tobe + S + Adj / N?
* động từ thường: Wh- + trợ động từ + S + Vo?
* động từ khiếm khuyết: Wh- + động từ khiếm khuyết + S + Vo?
Lời giải chi tiết:
1 Many volunteers cooked free meals for people who lost their houses due to the flood.
(Nhiều tình nguyện viên nấu bữa ăn miễn phí cho người dân bị mất nhà do lũ lụt.)
Whom did many volunteers cook free meals for?
(Nhiều tình nguyện viên đã nấu bữa ăn miễn phí cho ai?)
2 The strong winds come from the storm nearby.
(Gió mạnh đến từ cơn bão gần đó.)
Where do the strong winds come from?
(Gió mạnh đến từ đâu?)
3 The local authority is spending money on providing water for farming after a two- month drought.
(Chính quyền địa phương đang chi tiền để cung cấp nước cho nông nghiệp sau đợt hạn hán kéo dài hai tháng.)
What is the local authority spending money on?
(Chính quyền địa phương chi tiền vào việc gì?)
4 Young generation nowadays should pay attention to protecting the wild rain forests.
(Thế hệ trẻ ngày nay cần quan tâm bảo vệ rừng mưa hoang dã.)
What should the young generation nowadays pay attention to?
(Thế hệ trẻ ngày nay cần quan tâm điều gì?)
5 The police are looking for alive people after the hurricane.
(Cảnh sát đang tìm kiếm người sống sau cơn bão.)
Who are the police looking for?
(Cảnh sát đang tìm ai?)
Bài 6
6. Write a short paragraph (80-100 words) to tell about your experience with a natural disaster. Use at least 2 prepositions at the end of clauses.
(Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) kể về trải nghiệm của bạn trước thảm họa thiên nhiên. Sử dụng ít nhất 2 giới từ ở cuối mệnh đề.)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
I once experienced a terrifying natural disaster when I was living in a coastal area. During a particularly strong hurricane, my family and I had to evacuate our home and seek shelter in a nearby school. We were stranded at the school for days, cut off from the outside world. Despite the fear and uncertainty, our community came together, and we supported each other throughout the ordeal, rebuilding our homes and our lives in the aftermath of the disaster.
(Tôi đã từng trải qua một thảm họa thiên nhiên khủng khiếp khi tôi đang sống ở một vùng ven biển. Trong một cơn bão đặc biệt mạnh, tôi và gia đình phải sơ tán khỏi nhà và tìm nơi trú ẩn ở một trường học gần đó. Chúng tôi bị mắc kẹt ở trường nhiều ngày, bị cắt đứt với thế giới bên ngoài. Bất chấp nỗi sợ hãi và sự không chắc chắn, cộng đồng của chúng tôi đã đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong suốt thử thách, xây dựng lại nhà cửa và cuộc sống của chúng tôi sau thảm họa.)
- 4.7. Writing - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 4.8. Speaking - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 4.9. Self-check - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 4.5 Grammar - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 4.4 Reading - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery