Từ điển môn Toán lớp 8 - Tổng hợp các khái niệm Toán 8 Phép cộng và phép trừ đa thức - Từ điển môn Toán 8

Cách cộng hai đa thức. Phép cộng đa thức có tính chất gì? - Toán 8

1. Tổng của hai đa thức

Tổng của hai đa thức là kết quả của phép cộng hai đa thức.

2. Cộng hai đa thức

Cộng hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+”

3. Cách cộng hai đa thức

Để cộng hai đa thức ta thực hiện các bước:

+ Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);

+ Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);

+ Cộng các đơn thức đồng dạng.

Ví dụ: Cho hai đa thức \(A = 3{x^2} - xy\) và \(B = {x^2} + 2xy - {y^2}\)

\(\begin{array}{l}A + B = \left( {3{x^2} - xy} \right) + \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy + {x^2} + 2xy - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} + {x^2}) + ( - xy + 2xy) - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4{x^2} + xy - {y^2}\end{array}\)

4. Tính chất của phép cộng đa thức

+ Giao hoán: A + B = B + A

+ Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)

5. Bài tập vận dụng