2 Read the text and put the following words into the right collumn:
(Đọc đoạn văn và xếp các từ sau vào cột bên phải)
leftovers napkins cardboard electronic equipment fruit peels newspapers light bulbs lead magazines aluminium cans T-shirts paint paper plastic bags plastic bottles vegetable skins steel cans writing / copy paper cutlery batteries metal bottles and jars |
Từ vựng:
leftovers (n): thức ăn thừa
napkins (n): khăn ăn
cardboard (n): các tông
electronic equipment (n): thiết bị điện tử
fruit peels (n): vỏ trái cây
newspapers (n): báo
light bulbs (n): bóng đèn
lead (v): chỉ huy
magazines (n): tạp chí
aluminium cans (n): lon nhôm
T-shirts (n): áo thun
paint (v): sơn
paper (n): giấy
plastic bags (n): túi nhựa
plastic bottles (n): chai nhựa
vegetable skins (n): vỏ rau
steel cans (n): những cái hộp thép
writing / copy paper (n): giấy viết/sao chép
cutlery (n): dao kéo
batteries (n): pin
metal (n): kim loại
bottles and jars (n): chai và lọ
Solid waste capable of being reused or recycled (Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng hoặc tái chế)
|
Food waste (Chất thải thực phẩm) |
Other domestic solid waste (Chất thải rắn sinh hoạt khác)
|
|||
Paper (Giấy) |
Plastic (Nhựa) |
Aluminum / metal (Nhôm / kim loại) |
Miscellaneous (Khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
FOR HOUSEHOLD WASTE IN VIỆT NAM
Solid waste capable of being reused or recycled
This type of waste is further classified into 4 categories:
(1) paper including discarded paper, newspapers, magazines, receipts, cardboard, drink cartons, and anything else made of paper that’s dry / uncontaminated
(2) plastic including bottles, plastic bags, wraps, cutlery, and anything else made of plastic such as polystyrene food containers
(3) aluminum / metal including cans, steel utensils, etc.
(4) miscellaneous including glass / ceramic wares (bottles, pots, etc.); electronics (batteries, calculators, phones, wires, cables, light bulbs, and small electrical items; fabric / shoes / rubber / leather (T-shirts, handbags, sneakers, rubber gloves, etc.)
Food waste
The items falling under this category consist of fruit peels, leftovers, vegetable skins, undercooked food, and coffee or tea powder.
Other domestic solid waste
The items included in this category are food, and soiled / wet materials like hygiene items, used diapers and tissues; synthetic sanitary napkins, adult and baby diapers, and dirty napkins, linens, bedding.
On August 25, 2022, a new regulation came into force with the introduction of Decree No. 45/2022/ND-CP. This decree states that individuals who violate domestic waste sorting can face fines ranging from 500,000 VND (21.4 USD) to 1 million VND (42.8 USD).
(ĐỐI VỚI CHẤT THẢI GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM
Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng hoặc tái chế
Loại chất thải này còn được phân thành 4 loại:
(1) giấy bao gồm giấy bỏ đi, báo, tạp chí, biên lai, bìa cứng, hộp đựng đồ uống và bất kỳ thứ gì khác làm bằng giấy khô/không bị nhiễm bẩn
(2) nhựa bao gồm chai lọ, túi nhựa, màng bọc, dao kéo và bất cứ thứ gì khác làm bằng nhựa như hộp đựng thức ăn bằng polystyrene
(3) nhôm/kim loại bao gồm lon, đồ dùng bằng thép, v.v.
(4) các sản phẩm linh tinh bao gồm đồ thủy tinh/gốm sứ (chai, bình, v.v.); thiết bị điện tử (pin, máy tính, điện thoại, dây điện, dây cáp, bóng đèn và các đồ điện nhỏ; vải/giày/cao su/da (áo phông, túi xách, giày thể thao, găng tay cao su, v.v.)
Chất thải thực phẩm
Các mặt hàng thuộc danh mục này bao gồm vỏ trái cây, thức ăn thừa, vỏ rau, thực phẩm chưa nấu chín và bột cà phê hoặc trà.
Chất thải rắn sinh hoạt khác
Các mặt hàng thuộc danh mục này là thực phẩm và các vật liệu bẩn/ướt như đồ vệ sinh, tã lót và khăn giấy đã qua sử dụng; băng vệ sinh tổng hợp, tã người lớn và trẻ em, và khăn ăn, khăn trải giường, khăn trải giường bẩn.
Ngày 25/8/2022, quy định mới có hiệu lực với việc ban hành Nghị định số 45/2022/ND-CP. Nghị định này quy định rằng cá nhân vi phạm việc phân loại rác thải sinh hoạt có thể bị phạt từ 500.000 đồng (21,4 USD) đến 1 triệu đồng (42,8 USD).)
4 What do these numbers mean? Ask your partner.
(Những con số có ý nghĩa gì? Hãy hỏi bạn của bạn.)
120 603 574 |
1 Read about Canada. What is the most important language in each region?
(Đọc về Canada. Ngôn ngữ quan trọng nhất ở mỗi khu vực là gì?)
1 Ontario
2 Quebec
3 Nunavut
CANADA
Continent (Lục địa) |
North America (Bắc Mỹ) |
Population (Dân số) |
35 million (35 triệu) |
Offcial languages (Ngôn ngữ chính thức) |
English, French (Tiếng Anh, tiếng Pháp) |
Currency (Tiền tệ) |
Canadian dollar (đồng đô Canada) |
Favourite sport (Môn thể thao yêu thích) |
Ice hockey (Khúc côn cầu trên băng) |
Canada is the world’s second largest country, but a lot of the land in the centre and north is empty. Canada is famous for its cold winters and beautiful mountains.
Ontario
Canada’s biggest city, Toronto, and its capital, Ottawa, are in this region. Here, as in most of Canada, English is the most important language. A lot of people come here to visit the Niagara Falls and the Great Lakes.
Quebec
Canada’s second biggest city, Montreal, is here. Most people in Quebec speak French and about forty percent want Quebec to be an independent country. Most of Canada’s famous maple syrup comes from this region. Canadians love eating it with pancakes and even have the leaf of the maple tree on their flag.
Nunavut
Nunavut is the biggest region in Canada, but only 33,000 people live there. There are no trees and the land and sea are frozen for most of the year. It is easier to travel by snowmobile than by car. At Grise Fiord, the furthest north of Nunavut’s towns, there are four months without daylight in winter and four months without night in summer. Most people in Nunavut are Inuit. They speak the Inuit language, but they don’t live in igloos. They have houses with TVs and the Internet.
(Canada là quốc gia lớn thứ hai thế giới nhưng phần lớn đất đai ở miền Trung và miền Bắc bị bỏ trống. Canada nổi tiếng với mùa đông lạnh giá và những ngọn núi tuyệt đẹp.
Ontario
Thành phố lớn nhất của Canada, Toronto và thủ đô Ottawa, đều nằm trong khu vực này. Ở đây, cũng như ở hầu hết Canada, tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất. Rất nhiều người đến đây để tham quan Thác Niagara và Ngũ Đại Hồ.
Québec
Thành phố lớn thứ hai của Canada, Montreal, nằm ở đây. Hầu hết người dân Quebec nói tiếng Pháp và khoảng 40% muốn Quebec trở thành một quốc gia độc lập. Hầu hết xi-rô cây phong nổi tiếng của Canada đều đến từ vùng này. Người Canada thích ăn món này với bánh kếp và thậm chí còn có hình lá cây phong trên lá cờ của họ.
Nunavut
Nunavut là khu vực lớn nhất ở Canada nhưng chỉ có 33.000 người sống ở đó. Không có cây cối, đất và biển bị đóng băng gần như quanh năm. Di chuyển bằng xe trượt tuyết dễ dàng hơn bằng ô tô. Tại Grise Fiord, xa nhất về phía bắc của thị trấn Nunavut, có bốn tháng không có ánh sáng ban ngày vào mùa đông và bốn tháng không có đêm vào mùa hè. Hầu hết mọi người ở Nunavut đều là người Inuit. Họ nói tiếng Inuit nhưng họ không sống trong lều tuyết. Họ có nhà có TV và Internet.)
2 Look up the dictionary for the meanings of the words and phrases. Then complete the text with these words.
(Tra từ điển để biết nghĩa của các từ và cụm từ. Sau đó hoàn thành văn bản với những từ này.)
shield antibody germs spreading infection immune system blood cells lymph nodes |
Our body has a special system called the protects us from getting sick. It's like a that keeps that us safe from and diseases.
The immune system has different parts that work together to keep us healthy. One important part is white . They are like superheroes that travel through our body and fight off . When we get sick, white blood cells help us get better.
Another important part is .These are special proteins that find and destroy harmful germs. When our body gets a new germ, it makes antibodies to fight it. These antibodies stay in our body and remember how to fight the germ if it comes back.
We also have like filters that catch germs and stop . They are them from . When there is an infection, the lymph nodes tell our body to make more white blood cells and antibodies to fight it.
To keep our immune system strong, we need to take care of ourselves. Eating healthy food, staying active, and washing our hands help our immune system stay strong and protect us from getting sick.
(Cơ thể chúng ta có một hệ thống đặc biệt gọi là bảo vệ chúng ta khỏi bị bệnh. Nó giống như một...giữ cho chúng ta được an toàn khỏi...và bệnh tật.
Hệ thống miễn dịch có nhiều phần khác nhau phối hợp với nhau để giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Một phần quan trọng nữa là....Đây là những protein đặc biệt có chức năng tìm kiếm và tiêu diệt các vi trùng có hại. Khi cơ thể chúng ta có một loại vi trùng mới, nó sẽ tạo ra các kháng thể để chống lại nó. Những kháng thể này tồn tại trong cơ thể chúng ta và ghi nhớ cách chống lại vi trùng nếu nó quay trở lại.
Một phần quan trọng nữa là tìm và tiêu diệt các mầm bệnh có hại. Khi cơ thể chúng ta nhận được... Đây là những protein đặc biệt, mầm bệnh mới sẽ tạo ra kháng thể để chống lại nó. Những kháng thể này tồn tại trong cơ thể chúng ta và ghi nhớ cách chống lại vi trùng nếu nó quay trở lại.
Chúng ta cũng có những bộ lọc giống như bắt vi trùng và ngăn chặn.... Chúng đến từ.... Khi bị nhiễm trùng, các hạch bạch huyết báo cho cơ thể chúng ta tạo ra nhiều bạch cầu và kháng thể hơn để chống lại nó.
Để giữ cho hệ thống miễn dịch của chúng ta mạnh mẽ, chúng ta cần chăm sóc bản thân. Ăn thực phẩm lành mạnh, năng vận động và rửa tay giúp hệ thống miễn dịch của chúng ta khỏe mạnh và bảo vệ chúng ta khỏi bị bệnh.)