UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. OUT OF YOUR COMFORT ZONE
UNIT 2. WHAT A WASTE!
UNIT 3. VIỆT NAM ON THE GO
UNIT 4. THE WORLD OF WORK
UNIT 5. WONDERS OF VIỆT NAM
UNIT 6. LIGHT YEARS AWAY
UNIT 7. TAKE A DEEP BREATH
UNIT 8. WORLD ENGLISHES
UNIT 9. LET'S GET TOGETHER
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 4. The world of work English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 4. The world of work English Discovery

84 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

2 4.01 Study the Vocabulary A box. Find some of the jobs in the photos. Listen and check.

(Học hộp từ vựng A. Tìm một số công việc trong các bức ảnh. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary A                                      Jobs

(Từ Vựng A)                                       (Việc Làm)

cleaner    lifeguard      scientist      cook     manager        writer            engineer        painter

plumber      librarian       interpreter       psychologist  

Compound nouns

(Danh từ ghép)                      

app designer         dentist’s assistant       film director       travel agent    fashion designer

music critic         computer programmer      flight attendant   veterinary assistant       

lorry driver

Tạm dịch:

cleaner (n): người dọn dẹp

lifeguard (n): nhân viên cứu hộ

scientist (n): nhà khoa học

cook (n): đầu bếp

manager (n): giám đốc

writer (n): nhà văn

engineer (n): kỹ sư

painter (n): họa sĩ

plumber (n): thợ sửa ống nước

librarian (n): thủ thư

interpreter (n): thông dịch viên

psychologist (n): nhà tâm lý học       

app designer (n): nhà thiết kế ứng dụng        

entist’s assistant (n): trợ lý của thực tập sinh

film director (n): đạo diễn phim

travel agent (n): đại lý du lịch           

fashion designer (n): nhà thiết kế thời trang              

music critic (n): nhà phê bình âm nhạc                     

computer programmer (n): lập trình máy tính

flight attendant (n): tiếp viên hàng không

veterinary assistant (n): phụ tá thú y 

lorry driver (n): lái xe tải

Câu 5 :

4 4.02 Study the Vocabulary B box. Complete the article with the words and phrases below. Listen and check.

(Nghiên cứu hộp Từ vựng B. Hoàn thành bài viết với các từ và cụm từ dưới đây. Nghe và kiểm tra.)

company               flexible              overtime            hourly rate         part time        paid holiday

Tạm dịch:

company (n): công ty

flexible (a): linh hoạt

overtime: tăng ca

hourly rate: tỷ lệ hàng giờ

part time: bán thời gian

paid holiday: ngày nghỉ được trả lương

Vocabulary B                                                  Working conditions

(Từ vựng B)                                                     (Điều liện làm việc)

It's a full-time/part-time/temporary/permanent/summer job.

(Đó là công việc toàn thời gian/bán thời gian/tạm thời/vĩnh viễn/mùa hè.)

I work in a big company/in a small firm.

(Tôi làm việc ở một công ty lớn/ở một công ty nhỏ.)

It's well-paid/badly-paid.

(Nó được trả lương cao/được trả lương thấp.)

The hourly rate is ...

(Giá theo giờ là...)

We work shifts/flexible hours / nine to five.

(Chúng tôi làm việc theo ca/giờ linh hoạt/9 đến 5 giờ.)

We often work overtime.

(Chúng tôi thường xuyên làm việc ngoài giờ.)

You can get a bonus / a pay rise.

(Bạn có thể nhận được tiền thưởng/tăng lương.)

You have paid holidays.

(Bạn đã được trả lương ngày nghỉ.)

Could you be a teen treep?

Lots of young people I know are starting to get part-time and full-time jobs. They work a lot of               

                       so they are too tired to go out. The                        for their jobs is low-for example, my friend, who is a waiter, earns £4.50 an hour. When they complain, I want to say, 'Why don't you start your own                       then?' I'm a teen 'trep' that's short for 'entrepreneur'. I create online games. OK, so I don't get any                      and I usually save money during the year so I can take a break in the summer. On the other hand, the hours are                       and there's lots of freedom. So what makes a successful trep? First of all, you need to think outside the box. You'll also need communication skills and good problem solving skills. If this sounds like you, why not be the next teen trep?

Câu 8 :

3 Study the Grammar box. Find more examples of these forms in the email.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về các biểu mẫu này trong email.)

Grammar                                                       Talking about the future

(Ngữ pháp)                                                                 (Nói về tương lai)

will

(sẽ)
I’ll get you some water – you look thirsty. (spontaneous decision)

(Tôi sẽ lấy cho bạn một ít nước - bạn có vẻ khát. (quyết định tự phát))
They won’t find this kind of work difficult. (prediction)

(Họ sẽ không thấy loại công việc này khó khăn. (sự dự đoán))
be going to

(sẽ )
I’m not going to work full-time. (plan)

(Tôi sẽ không làm việc toàn thời gian. (kế hoạch))
The job’s going to be interesting. (prediction based on facts)

(Công việc sẽ rất thú vị. (dự đoán dựa trên sự thật))
Present Continuous

(Thì hiện tại tiếp diễn)
Sam and Chloe are arriving at two o’clock. (arrangement)

(Sam và Chloe sẽ đến lúc hai giờ. (sắp xếp))
Present Simple

(Hiện tại đơn)
The train leaves in twenty minutes. (timetable)

(Tàu khởi hành trong hai mươi phút nữa. (thời gian biểu))
Look at the future forms of can and must.

(Nhìn vào các hình thức tương lai của can và must.)
I can save some money. ➞ I’ll be able to save some money.

(Tôi có thể tiết kiệm một số tiền. Tôi sẽ có thể tiết kiệm được một số tiền.)
I must be back at two. ➞ I’ll have to be back at two.
(Tôi phải về lúc hai giờ. Tôi sẽ phải quay lại lúc hai giờ.)

Câu 9 :

4 4.03 Circle the correct option. Listen and check.

(Khoanh tròn vào phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)
Mark: Hi, Lara. Are you OK? You look worried!

(Chào, Lara. Bạn ổn chứ? Trông bạn có vẻ lo lắng!)
Lara: I am! My interview at the bakery 1will be / is in half an hour!

(Đúng vậy! Cuộc phỏng vấn của tôi ở tiệm bánh sẽ diễn ra trong nửa giờ nữa!)
Mark: I didn’t know you were looking for a job.

(Tôi không biết bạn đang tìm việc làm.)
Lara: Yes. I 2’m going / ’ll go on holiday next month; it’s all booked now, so I need to save some money!

(Đúng. Tôi sẽ / sẽ đi nghỉ vào tháng tới; Bây giờ tất cả đã được đặt trước nên tôi cần tiết kiệm một số tiền!)
Mark: Oh, I see. And where 3do you go / are you going?

(Ồ, tôi hiểu rồi. Và bạn sẽ đi đâu/bạn đang đi đâu?)
Lara
: Ireland – I can’t wait. My friend’s grandparents have invited us, so we 4’re staying /’ll stay at their house in Dublin.

(Ireland – Tôi nóng lòng chờ đợi. Ông bà của bạn tôi đã mời chúng tôi nên chúng tôi sẽ ở/sẽ ở nhà họ ở Dublin.)
Mark: Cool! 5Will you be able to / Are you able to travel around Ireland a bit?

(Mát mẻ! Bạn có thể / Bạn có thể đi du lịch vòng quanh Ireland một chút không?)
Lara: Yes, definitely. We plan to go to Cork, Galway and Limerick.

(Vâng chắc chắn. Chúng tôi dự định đến Cork, Galway và Limerick.)
Mark: I hope you have a great time– and good luck with the interview!

(Tôi hy vọng bạn có thời gian vui vẻ– và may mắn với cuộc phỏng vấn!)
Lara: Thanks!

(Cảm ơn!)

Câu 12 :

2 4.04 Read the ads quickly. What jobs are advertised?

(Đọc quảng cáo một cách nhanh chóng. Những công việc nào được quảng cáo?)

Summer staff needed at City Souvenirs
We are looking for shop assistants for our busy gift shop. Applicants need to be reliable, friendly and enjoy speaking to customers. A second language is preferred as many of our customers are tourists from other countries. The positions are part-time and the hours will be mostly at weekends. Visit our website for more information.
Keystones: new vacancy
Keystones Italian restaurant has a part-time position available for a lunchtime kitchen assistant. The role includes preparing food and cleaning the kitchen. This is a great opportunity to gain experience
and work with some great chefs. The hours are between 10.00 a.m. and 6.00 p.m., Thurs–Sun. Call Marco for more information on 0321585067.
Star summer job!
Little Stars Summer Camp is looking for activity leaders to organise activities for children aged 5–8. You will work as part of a team, and activities will include arts and crafts and sports. Working hours are between 1.00 p.m. and 5.00 p.m., Monday to Friday. So if you love working with children and have lots of energy, please write to: littlestars@pmail.com.
(Cần tuyển nhân viên mùa hè tại City Souvenirs

Chúng tôi đang tìm kiếm trợ lý cửa hàng cho cửa hàng quà tặng bận rộn của chúng tôi. Ứng viên cần phải đáng tin cậy, thân thiện và thích nói chuyện với khách hàng. Ngôn ngữ thứ hai được ưa chuộng hơn vì nhiều khách hàng của chúng tôi là khách du lịch từ các quốc gia khác. Các vị trí là bán thời gian và thời gian làm việc chủ yếu là vào cuối tuần. Đến thăm trang web của chúng tôi để biết thêm thông tin.

Keystones: vị trí tuyển dụng mới

Nhà hàng Ý Keystones có vị trí bán thời gian cho nhân viên phụ bếp vào giờ ăn trưa. Vai trò bao gồm chuẩn bị thức ăn và dọn dẹp nhà bếp. Đây là cơ hội tốt để tích lũy kinh nghiệm và làm việc với một số đầu bếp giỏi. Thời gian là từ 10 giờ sáng đến 6 giờ chiều, Thứ Năm-Chủ Nhật. Hãy gọi cho Marco để biết thêm thông tin về số 0321585067.

Sao công việc mùa hè!

Trại hè Ngôi sao nhỏ đang tìm kiếm người lãnh đạo hoạt động để tổ chức các hoạt động cho trẻ em từ 5–8 tuổi. Bạn sẽ làm việc như một thành viên của nhóm và các hoạt động sẽ bao gồm nghệ thuật, thủ công và thể thao. Giờ làm việc là từ 1 giờ chiều. và 5 giờ chiều, từ Thứ Hai đến Thứ Sáu. Vì vậy, nếu bạn yêu thích làm việc với trẻ em và có nhiều năng lượng, hãy viết thư tới: littlestars@pmail.com.)

Câu 14 :

4 Three young people are looking for summer jobs. Match the people with ads A–C.
(Ba thanh niên đang tìm việc làm mùa hè. Hãy ghép những người với quảng cáo A–C.)

Hoàng Anh
She likes talking to people and is a fast learner. At the moment Hoàng Anh is learning Chinese on Tuesday and Thursday afternoons and is quite fluent in it. She isn’t very sporty, but she loves drawing.
Hùng
Hùng loves sport and he’s part of a swimming club that meets every morning at 8 a.m. – also in the summer. He’s quite shy and finds it difficult to talk to people he doesn’t know. He likes working with his hands and is very neat and tidy.
Kiên
Kiên likes being outdoors and is very sociable. He loves water sports and often takes his young cousins surfing. He enjoys learning new things. This summer he’s having guitar lessons every morning.

(Hoàng Anh

Cô ấy thích nói chuyện với mọi người và là người học hỏi nhanh. Hiện tại Hoàng Anh đang học tiếng Trung vào các buổi chiều thứ Ba và thứ Năm và khá thông thạo. Cô ấy không giỏi thể thao nhưng cô ấy thích vẽ.

Hùng

Hùng yêu thích thể thao và là thành viên của câu lạc bộ bơi lội gặp nhau vào lúc 8 giờ sáng hàng ngày – cũng trong mùa hè. Anh ấy khá nhút nhát và cảm thấy khó nói chuyện với những người mà anh ấy không quen biết. Anh ấy thích làm việc bằng đôi tay của mình và rất gọn gàng, ngăn nắp.

Kiên

Kiên thích hoạt động ngoài trời và rất hòa đồng. Anh ấy yêu thích các môn thể thao dưới nước và thường đưa các em họ của mình đi lướt sóng. Anh ấy thích học những điều mới. Mùa hè này anh ấy sẽ học guitar vào mỗi buổi sáng.)

Câu 16 :

Bình: Look – you’ve got a letter.

(Nhìn này – bạn có một lá thư.)
Kelly: At last! I’ve been waiting for agesfor this. It’s from the vet. He says I can help in the surgery this summer.

(Cuối cùng! Tôi đã chờ đợi điều này hàng thế kỷ rồi. Đó là từ bác sĩ thú y. Anh ấy nói rằng tôi có thể giúp đỡ trong cuộc phẫu thuật vào mùa hè này.)

Bình: Cool. What will you be doing?

(Tuyệt. Bạn sẽ làm cái gì?)
Kelly: Let me see. I’ll be working in the office and I’ll be doing simple day-to-day jobs with the vet.

(Hãy để tôi xem. Tôi sẽ làm việc ở văn phòng và làm những công việc đơn giản hàng ngày với bác sĩ thú y.)
Bình: Mmm … simple day-to-day jobs

(Ừm… những công việc đơn giản hàng ngày…)
Kelly: Yes, it’ll be fun. I’ll be working with different animals. I’ll be looking after sick pets. And I’ll be helping people who are worried about their pets.

(Vâng, nó sẽ rất vui. Tôi sẽ làm việc với các loài động vật khác nhau. Tôi sẽ chăm sóc thú cưng bị bệnh. Và tôi sẽ giúp đỡ những người đang lo lắng về thú cưng của họ.)
I’ve been waiting for ages

(Tôi đã chờ đợi hàng thế kỷ)
1 4.05 Listen and answer the questions.

(Nghe và trả lời các câu hỏi.)
1 What news does Kelly receive?

(Kelly nhận được tin gì?)
2 What does Bình think about the news?

(Bình nghĩ gì về tin này?)

Câu 17 :

2 Study the Grammar box. Find more examples of the Future Continuous in the dialogue.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về Tương lai tiếp diễn trong đoạn hội thoại.)

Grammar                                                           Future Continuous

(Ngữ pháp)                                                         (tương lai tiếp diễn)

She’ll be helping in the office.

(Cô ấy sẽ giúp việc ở văn phòng.)
We won’t be working outside.

(Chúng tôi sẽ không làm việc bên ngoài.)
Will you be working with animals? Yes, I will. / No, I won’t

(Bạn sẽ làm việc với động vật? Vâng tôi sẽ. / Không, tôi sẽ không làm vậy.)
When will you be working there?

(Khi nào bạn sẽ làm việc ở đó?)
Time expressions

(Biểu đạt thời gian)

in five / ten / twenty years

(trong năm/mười/hai mươi năm nữa)
I’ll probably be working in a hospital in five years.

(Có lẽ tôi sẽ làm việc ở bệnh viện trong 5 năm nữa.)
at 9.00 p.m. / half past eight tonight

(lúc 9 giờ tối / tám giờ rưỡi tối nay)
I’ll be doing my homework at 7.00 p.m. tonight.

(Tôi sẽ làm bài tập về nhà lúc 7 giờ tối. tối nay.)
next summer / next year / in the future

(mùa hè tới/năm tới/trong tương lai)
I’ll be working with animals next summer.
(Tôi sẽ làm việc với động vật vào mùa hè tới.)

Câu 22 :

4.06 Study the Vocabulary box. Then write the correct word for each definition. Listen and check.
(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Sau đó viết từ đúng cho mỗi định nghĩa. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary                                       Success at work

(Từ vựng)                                  (Thành công trong công việc)

award          candidate             career        diploma        employer          speech

Từ vựng:

award (n): phần thưởng

candidate (n): ứng viên

career (n): sự nghiệp
diploma (n): bằng cấp

employer (n): nhà tuyển dụng

speech (n): lời nói

1 a prize that you get for doing something well award

(một giải thưởng mà bạn nhận được khi làm tốt điều gì đó)
2 a job that you have trained for and have done for a long time                 .

(một công việc mà bạn đã được đào tạo và đã làm trong một thời gian dài)
3 a formal talk to a group of people                .

(một cuộc nói chuyện chính thức với một nhóm người)
4 a document that shows you have completed a course                .

(một tài liệu cho thấy bạn đã hoàn thành một khóa học)
5 someone who wants to be chosen for a job or a prize                .

(ai đó muốn được chọn cho một công việc hoặc một giải thưởng)
6 a person or company that pays you to work                .

(một người hoặc công ty trả tiền cho bạn để làm việc)

Câu 27 :

An: Thanks for coming, Bình. My brother, Bách, usually works today, but he’s off sick.

(Cảm ơn vì đã đến, Bình. Anh trai tôi, Bách, thường làm việc hôm nay, nhưng anh ấy nghỉ ốm.)
Bình: No worries, An.

(Đừng lo, An.)
An: Oh, it’s all very simple. First, show the customers to a table. Make sure the table is clean. Then give them a menu.

(Ồ, tất cả đều rất đơn giản. Đầu tiên, dẫn khách hàng tới một cái bàn. Đảm bảo bàn sạch sẽ. Sau đó đưa cho họ một thực đơn.)

Bình: That seems easy.

(Điều đó có vẻ dễ dàng.)
An: Yes, but be sure to give them time to read the menu.

(Có, nhưng hãy nhớ cho họ thời gian để đọc thực đơn.)
Bình: Of course. Then what?

(Tất nhiên rồi. Rồi sao?)
An: After a few minutes, go back to the table and take their order. Don’t forget to write it down and always write the table number on the order.

(Sau vài phút, hãy quay lại bàn và nhận đơn đặt hàng. Đừng quên ghi lại và ghi luôn số bàn vào món nhé.)
Bình: I hope I remember it all!

(Tôi hy vọng tôi nhớ tất cả!)
An: You need to be organised, Bình. I’ll be in the kitchen, so try to bring me the orders as soon as possible.

(Anh cần phải có tổ chức, Bình. Tôi sẽ ở trong bếp nên hãy cố gắng mang đơn hàng cho tôi càng sớm càng tốt nhé.)
Bình: No problem. Anything else?

(Không có gì. Còn gì nữa không?)
An: Yes. Remember to be polite with all the customers.

(Đúng. Hãy nhớ lịch sự với tất cả khách hàng.)
Bình: Sure. Thank you, An.

(Chắc chắn. Cảm ơn bạn, An.)
He’s off sick.

(Anh ấy đã hết ốm.)
It’s all very simple.
(Tất cả đều rất đơn giản.)

1 Do you find it easy to remember instructions or do you often forget things?

(Bạn có thấy dễ dàng ghi nhớ các hướng dẫn hay bạn thường xuyên quên mọi thứ?)

Câu 30 :

4 Study the Speaking box. Find more examples of instructions and reminders in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ về hướng dẫn và nhắc nhở trong đoạn hội thoại.)

Speaking                                         Instructions and reminders

(Nói)                                                         (Hướng dẫn và nhắc nhở)

Giving instructions

(Đưa ra hướng dẫn)
First, / Firstly, / Second, / Secondly, wash the glasses.

(Đầu tiên, / Thứ nhất, / Thứ hai, / Thứ hai, rửa kính.)
Then put ice in the glasses.

(Sau đó cho đá vào ly.)
After that, ...

(Sau đó, ...)
Be sure to smile.

(Hãy chắc chắn để mỉm cười.)
But you'll have to ...

(Nhưng bạn sẽ phải...)
The last thing you need to do is … / Finally, …

(Điều cuối cùng bạn cần làm là…/ Cuối cùng, …)
Always / Never put your notebook down.

(Luôn luôn/Không bao giờ đặt cuốn sổ của bạn xuống.)
Try to / not to …

(Cố gắng/không…)
You need to … / It’s important to …

(Bạn cần phải…/ Điều quan trọng là…)
Reminding

(Nhắc nhở)
Don’t forget to give them some water.

(Đừng quên cho họ một ít nước.)
Remember to write it down.

(Hãy nhớ viết nó ra.)
Responding to instructions

(Trả lời hướng dẫn)
That seems easy.

(Điều đó có vẻ dễ dàng.)
Of course. / OK. / Sure. / No worries. / No problem.

(Tất nhiên rồi. / Được rồi. / Chắc chắn. / Đừng lo lắng. / Không có gì.)
Then what? / Then what do I do?

(Rồi sao? / Sau đó tôi làm gì?)
I hope I remember it all!
(Tôi hy vọng tôi nhớ tất cả!)

Câu 35 :

3 Read the email form Bella to Linh. What does Bella tell Linh about? Are these ideas different from or similar to your ideas?

(Đọc mẫu email Bella gửi Linh. Bella nói với Linh điều gì? Những ý tưởng này có khác biệt hoặc giống với ý tưởng của bạn không?)

To Linh
Subject New job
Hey Linh,
I hope you’re doing well. I have exciting news to share! Guess what? I’ve just got my summer holiday job!

I’ve been busy with being a part-time kitchenhand at a small restaurant near my house. I take orders, sometimes wash the dishes and clean the kitchen. This is a temporary job, but it is well-paid, and I earn a good hourly rate. The owner offers flexible hours. Isn’t it great? I can still enjoy my summer break.

Everyone at the restaurant is very friendly and supportive. They trained me what to do on the first days.
I really enjoy my time here. Tell about your summer and how things are going with you.
Take care and talk to you soon!
Bella

(Đến: Linh

Chủ đề Công việc mới

Này Linh,

Tôi hy vọng bạn đang làm tốt. Tôi có tin tức thú vị để chia sẻ! Đoán xem cái gì? Tôi vừa nhận được công việc nghỉ hè!

Tôi bận rộn với công việc phụ bếp bán thời gian tại một nhà hàng nhỏ gần nhà. Tôi nhận đơn đặt hàng, thỉnh thoảng rửa bát và dọn dẹp nhà bếp. Đây là một công việc tạm thời nhưng được trả lương cao và tôi kiếm được mức lương theo giờ khá cao. Chủ sở hữu cung cấp thời gian linh hoạt. Nó có tuyệt vời không? Tôi vẫn có thể tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình.

Mọi người ở nhà hàng rất thân thiện và hỗ trợ. Họ huấn luyện tôi phải làm gì trong những ngày đầu tiên.

Tôi thực sự tận hưởng thời gian của tôi ở đây. Kể về mùa hè của bạn và mọi thứ đang diễn ra với bạn như thế nào.

Hãy quan tâm và nói chuyện với bạn sớm!

Bella)

Câu 36 :

4 Read the Writing box. Underline the phrases you can find in Bella’s email.
(Đọc phần Viết. Hãy gạch chân những cụm từ bạn có thể tìm thấy trong email của Bella.)

Writing                                Writing an email to your friend to tell about your job

(Viết)                                             (Viết email cho bạn bè để kể về công việc của bạn)

• Be informal

(Không trang trọng)
Hey / Hi / Hello [Friend's Name],

(Này / Xin chào / Xin chào [Tên bạn bè],)
How's it going?

(Thế nào rồi?)
I hope you're doing well.

(Tôi hy vọng bạn đang làm tốt.)
Guess what?

(Đoán xem?)
I have some exciting / interesting news to share.

(Tôi có một số tin tức thú vị/thú vị muốn chia sẻ.)
Have you heard about [topic]?

(Bạn đã nghe nói về [chủ đề] chưa?)
I've been busy with [activity / task / job] lately.

(Gần đây tôi bận rộn với [hoạt động/nhiệm vụ/công việc].)
Take care and talk to you soon.

(Hãy quan tâm và nói chuyện với bạn sớm.)
Best / Lots of love / Love

(Tốt nhất / Rất nhiều tình yêu / Tình yêu)
• Share details about the summer job

(Chia sẻ chi tiết về công việc mùa hè)
I’m working as ...

(Tôi đang làm việc với tư cách là...)
It is a full-time / part-time job.

(Đó là công việc toàn thời gian/bán thời gian.)
It is a temporary / permanent job.

(Đó là một công việc tạm thời/lâu dài.)
I earn a good hourly rate.

(Tôi kiếm được một tỷ lệ tốt theo giờ.)
It is a well-paid / badly-paid job.

(Đó là một công việc được trả lương cao/được trả lương thấp.)
The owner offers flexible hours.

(Chủ sở hữu cung cấp thời gian linh hoạt.)
I do not have to work overtime.

(Tôi không phải làm việc ngoài giờ.)
I wash the dishes and clean the kitchen.

(Tôi rửa bát và dọn dẹp nhà bếp.)
• Talk about your place of work and teammates

(Nói về nơi làm việc và đồng nghiệp)
My teammates / colleagues are friendly/supportive / caring. They trained me …

(Đồng đội/đồng nghiệp của tôi thân thiện/hỗ trợ/quan tâm. Họ đã huấn luyện tôi…)
• Share your personal experience

(Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân của bạn)
I really enjoy my time. / I really like it here.

(Tôi thực sự tận hưởng thời gian của tôi. / Tôi thực sự thích nó ở đây.)

 

Câu 61 :

2. Read the ads for part-time jobs. Match the jobs below with the ads.

(Đọc quảng cáo việc làm bán thời gian. Ghép các công việc bên dưới với quảng cáo.)

- children's entertainer: nghệ sĩ giải trí trẻ em

- fashion designer: nhà thiết kế thời trang

- trainee journalist: nhà báo thực tập

A. _______ Put your skills into practice!

Are you interested in the latest styles? Are you creative and good at art? If so, Bình Minh is looking for a young person to create new looks for our teen department. This is a great opportunity to gain experience in the clothing industry. We offer flexible hours and we'll pay you for each design we use. We'll also give you samples of your designs to wear. Call Duương Phạm on 0207528 6943 for more details.

B. _______ 5-3-2 Magazine

We are an online football magazine aimed at teenagers and we are looking for someone who wants to be part of our team of content creators. This is a great opportunity for someone with an eye for detail and excellent writing skills. You won't earn much, but you'll gain some really useful experience and work with a team of people who are also football-mad! It's a part-time job, working in our office on Đồng Đăng Road. Hours are from 9.00 a.m. until 3.00 p.m. on Saturdays.

Visit our website at www.532mag.com for information on how to apply.

C. _______ Fairytale Parties: new vacancy

We're looking for a new party princess (or prince) to provide entertainment at children's parties. You will need to be a good communicator who likes working with children. You will also have to be physically fit because the job involves singing, dancing and acting with groups of very energetic young children. You need to be available to work at weekends. If this sounds like the job for you, send your CV to info@ftparties.com.