Cách tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến - Toán 8

1. Khái niệm đa thức nhiều biến

Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

Chú ý:

+ Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).

+ Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.

Ví dụ: + Các biểu thức \({x^2} - 4x + 3;{x^2}\; + 3xy{z^2}\; - yz + 1;\left( {x + 3y} \right) + \left( {2x-y} \right)\) là đa thức.

+ Các biểu thức \(x + \sqrt x ;x - \frac{1}{x}\) không phải là đa thức vì \(\sqrt x \) và \(\frac{1}{x}\) không phải là đơn thức.

2. Khái niệm đa thức thu gọn

Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

3. Cách tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến

Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thu gọn đa thức (nếu cần).

Thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.

Ví dụ: Giá trị của đa thức \(\frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\) tại \(x = 2;y = 1\) là: \(\frac{3}{2}{2.1^2} - 6.2.1 = 3 - 12 =  - 9\)

4. Bài tập vận dụng