Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.
Chú ý:
+ Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).
+ Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
Ví dụ: + Các biểu thức \({x^2} - 4x + 3;{x^2}\; + 3xy{z^2}\; - yz + 1;\left( {x + 3y} \right) + \left( {2x-y} \right)\) là đa thức.
+ Các biểu thức \(x + \sqrt x ;x - \frac{1}{x}\) không phải là đa thức vì \(\sqrt x \) và \(\frac{1}{x}\) không phải là đơn thức.
Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.
Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thu gọn đa thức (nếu cần).
Thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.
Ví dụ: Giá trị của đa thức \(\frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\) tại \(x = 2;y = 1\) là: \(\frac{3}{2}{2.1^2} - 6.2.1 = 3 - 12 = - 9\)
Các bài khác cùng chuyên mục