Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các luỹ thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ: Nhân hai đơn thức \( - 3{x^2}y\) và \(4xy\) ta được: \(( - 3{x^2}y)(4xy) = \left[ {\left( { - 3.4} \right)} \right].({x^2}.x).\left( {y.y} \right) = - 12.{x^3}.{y^2}\).
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ: Nhân đơn thức \(3{x^2}y\) với đa thức \(2{x^2}y - xy + 3{y^2}\) ta được:
\(\begin{array}{l}3{x^2}y\left( {2{x^2}y - xy + 3{y^2}} \right)\\ = (3{x^2}y).(2{x^2}y) - (3{x^2}y).(xy) + (3{x^2}y).(3{y^2})\\ = 3.2.({x^2}.{x^2})\left( {y.y} \right) - 3.({x^2}.x).\left( {y.y} \right) + 3.3.{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right)\\ = 6{x^4}{y^2} - 3{x^3}.{y^2} + 9{x^2}{y^3}\end{array}\)
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
\(\left( {A + B} \right)\left( {C + D} \right) = AC + AD + BC + BD\)
Ví dụ: Nhân hai đa thức \(xy + 1\) và \(xy - 3\) ta được:
\(\begin{array}{l}(xy + 1)(xy - 3)\\ = xy\left( {xy - 3} \right) + 1.\left( {xy - 3} \right)\\ = xy.xy - 3xy + xy - 3\\ = {x^2}{y^2} - 2xy - 3\end{array}\)
Để tính giá trị của biểu thức ta làm như sau:
- Rút gọn biểu thức (nếu cần).
- Thay giá trị tương ứng của x, y vào biểu thức vừa rút gọn.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức \(A = xy\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {1 - y} \right)\) tại \(x = 10;y = 9\).
Ta có: \(A = xy\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {1 - y} \right)\)
\(\begin{array}{l} = {x^2}y - x{y^2} + {x^2} - {x^2}y\\ = {x^2} - x{y^2}\end{array}\)
Thay \(x = 10;y = 9\) vào biểu thức, ta được:
\(A = {10^2} - {10.9^2} = 100 - 810 = - 710\).