Unit 5: They had a long trip - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends>
1. Order the letters. Write the countries. 2. Listen and match. 1. Write was, were or had.2. Order the words. Write the question and answer.
Lesson One 1
1. Order the letters. Write the countries.
(Sắp xếp các chữ cái. Viết tên các quốc gia.)
Lời giải chi tiết:
Australia (n): Nước Úc
Thailand (n): Nước Thái Lan
Germany (n): Nước Đức
France (n): Nước Pháp
Vietnam (n): Nước Việt Nam
Cambodia (n): Nước Campuchia
Lesson One 2
2. Listen and match.
(Lắng nghe và nối.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Boy: Where do you live?
Girl: I live in Ho Chi Minh City in Viet Nam.
2.
Girl: Where were you on your vacation?
Boy: I was in Australia.
3.
Boy: Where was your favorite vacation?
Girl: Hmm. I think it was Singapore.
4.
Girl: Where do you live?
Boy: I live in New York in the U.S.A.
5.
Boy: Where were you on your vacation?
Girl: I was in France.
6.
Girl: They had a long trip. Where were they?
Boy: They were in Germany.
Tạm dịch:
1.
Bạn nam: Bạn sống ở đâu?
Bạn nữ: Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
2.
Bạn nữ: Anh đã ở đâu trong kỳ nghỉ của mình?
Bạn nam: Tôi đã ở Úc.
3.
Bạn nam: Kỳ nghỉ yêu thích của bạn ở đâu?
Bạn nữ: Ừm. Tôi nghĩ đó là Singapore.
4.
Bạn nữ: Bạn sống ở đâu?
Bạn nam: Tôi sống ở New York, Hoa Kỳ.
5.
Bạn nam: Bạn đã ở đâu trong kỳ nghỉ của mình?
Bạn nữ: Tôi đã ở Pháp.
6.
Bạn nữ: Họ đã có một chuyến đi dài. Họ đã ở đâu?
Bạn nam: Họ ở Đức.
Lời giải chi tiết:
1 – f |
2 – c |
3 – a |
4 – e |
5 – b |
6 – d |
1 - f.
She lives in Viet Nam.
(Cô ấy sống ở Việt Nam.)
2 - c.
He was in Australia.
(Anh ấy đã ở Úc.)
3 - a.
Her favorite vacation was in Singapore.
(Kì nghỉ yêu thích của cô ấy là ở Singapore.)
4 - e.
He lives in the U.S.A.
(Anh ấy sống ở Mỹ.)
5 - b.
She was in France.
(Cô ấy đã ở Đức.)
6 - d.
They were in Germany.
(Họ đã ở Đức.)
Lesson Two 1
1. Write was, were or had.
(Viết was, were hoặc had.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Ngày hôm qua, Quang và Oanh đã ở bãi biển với mẹ và bố của họ. Trời có nắng. Những đứa trẻ rất vui. Vào lúc 12 giờ, họ thấy đói vậy nên họ đã ăn vài chiếc bánh mì kẹp thịt. Mẹ thấy nóng nhung họ vẫn có rất nhiều niềm vui.
Lesson Two 2
2. Order the words. Write the question and answer.
(Sắp xếp các từ. Viết câu hỏi và câu trả lời.)
Lời giải chi tiết:
1. Did Oanh and Quang go to the beach? – Yes, they did.
(Oanh và Quang đã đi biển đúng không? – Đúng vậy, họ đã.)
2. Was it sunny? – Yes, it was.
(Trời nắng đúng không? – Đúng vậy, trời có nắng.)
3. Were the children happy? – Yes, they were.
(Những đữa trẻ đã rất vui đúng không? – Đúng, họ đã rất vui.)
4. Did they have ice cream? – No, they didn’t.
(Họ đã ăn kem đúng không? – Không, họ đã không.)
5. Was Mom cold? – No, she wasn’t.
(Mẹ có lạnh không? – Không, cô ấy không.)
6. Did they have fun? – Yes, they did.
(Họ đã thấy vui đúng không? – Đúng, họ đã thấy vui.)
Lesson Three 1
1. Look at the picture and read the story. Complete the sentences.
(Nhìn tranh và đọc câu chuyện. Hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Tên tôi là Nga. Vào thứ bảy, gia đình tôi đã ở công viên. Trời ấm và có gió. Chị gái của tôi đang ở cạnh đài phun nước! Bố của tôi ướt sũng. Ông ấy không thấy vui. Mẹ của tôi thấy đói, vậy nên bà ấy đã ăn một chiếc bánh mì kẹp. Anh trai và tôi đang ở trên xích đu. Tôi đã có khoảng thời gian thật đẹp ở công viên.
Lesson Three 2
2. Write true sentences about you. Use was, wasn’t, had, or didn’t have.
(Viết những câu đúng về bạn. Sử dụng was, wasn’t, had, or didn’t have.)
Lời giải chi tiết:
Last year, my friend Sarah wasn't living here. Maybe she moved here recently!
Last week, the baker had a delicious new kind of bread. Maybe they still have it!
Yesterday, the mail carrier didn't have any letters for me. Maybe they'll come today.
Tạm dịch:
Năm ngoái, bạn tôi Sarah không sống ở đây. Có lẽ cô ấy mới chuyển đến đây gần đây!
Tuần trước, người thợ làm bánh có một loại bánh mì mới rất ngon. Có lẽ họ vẫn còn có nó!
Hôm qua, người đưa thư không có lá thư nào cho tôi. Có lẽ hôm nay họ sẽ tới.
Lesson Three 3
3. Listen and complete the song with was, were, have, or had.
(Lắng nghe và hoàn thành bài hát với was, were, have, or had.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Bạn đã ở đâu vào kỳ nghỉ?
Bạn đã ở đâu vào kỳ nghỉ?
Bạn có làm nhiều việc không?
Bạn đã ở đâu vào kỳ nghỉ?
Gia đình bạn có ở đó với bạn không?
Chúng tôi ở nước Pháp vào kỳ nghỉ.
Chúng tôi không có nhiều việc phải làm
Chúng tôi có nhiều niềm vui khi ở thành phố.
Anh em họ của tôi cũng ở đó với chúng tôi.
Chúng tôi không có bài tập về nhà.
Thời tiết thì nắng và nóng.
Chúng tôi có rất nhiều món ăn ngon.
Tôi thực sự nhớ kỳ nghỉ đó rất nhiều.
Lesson Four 1
1. Say the words with nd, nt, mp. Circle the odd-one-out. Write.
(Nói các từ với “nd”, “nt”, “mp”. Khoanh tròn vào từ khác. Viết.)
Lời giải chi tiết:
Camp (n): Trại
Plant (n): Cây cối
Tent (n): Cái lều
Lamp (n): Cái đèn
Hand (n): Cái tay
Pond (n): Cái ao
Lesson Four 2
2. Complete the words.
(Hoàn thành các từ.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Có một con ếch trong cái ao.
2. Cô ấy có một cái cây trên tay.
3. Tôi thích ngủ trong lều.
4. Anh ấy đang cầm một cái đèn.
5. Có một cái cây dưới gốc cây.
Lesson Four 3
3. Listen and write.
(Lắng nghe và viết.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Chúng tôi dựng lều,
Ở trại lớn, rất lớn.
Chúng tôi nghe thấy tiếng gió.
Chúng tôi thắp đèn.
Chúng tôi ngồi bên ao.
Chúng tôi nhìn những cái cây.
Chúng tôi hạnh phúc bên nhau.
Chỉ có tôi và dì tôi.
Lesson Five 1
1. Read. Choose the correct word.
(Đọc. Chọn từ đúng.)
1. It was very wet and windy yesterday. It was foggy/stormy.
2. Last week was very hot and cloudy/humid. It was sunny, too.
3. This morning was cold and grey. It was foggy/humid.
4. Today was cloudy/stormy, but it wasn't rainy or windy.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Hôm qua trời rất ẩm ướt và nhiều gió. Trời có bão.
2. Tuần trước trời rất nóng và ẩm thấp. Trời cũng có nắng.
3. Sáng nay trời lạnh và xám xịt. Trời có sương mù.
4. Hôm nay trời có mây, nhưng trời không mưa hay có gió.
Lesson Five 2
2. Read the texts in the Student Book. Then read the conversation and choose the best answer.
(Đọc các đoạn văn trong sách giáo khoa. Sau đó đọc đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Phương pháp giải:
Bài đọc (trang 40 SGK):
Tạm dịch:
1. Chào Vinh!
Bạn có khỏe không? Đó là Halloween Thứ Sáu tuần trước. Chúng tớ đã có rất nhiều niềm vui! Chúng tớ đã có một bữa tiệc ‘Cho kẹo hay bị ghẹo’. Tớ là 1 con ma và chị tớ là phù thủy, nhưng trời rất ẩm ướt nên chúng tớ rất nóng! Mẹ tớ không thích bị ghẹo nên có rất nhiều kẹo! Thời tiết ở Việt Nam như thế nào? Hôm qua ở Đức có sương mù đấy!
Viết cho tớ sớm nhé!
Emma
2. Chào Bình!
Bạn có khỏe không? Giáng sinh của bạn như thế nào? Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ ở Campuchia chứ? Chúng tớ đã có một Giáng sinh rất vui vẻ. Thời tiết ở Úc khá bão tố! Nhưng vào ngày lễ Giáng sinh trời không mưa hay nhiều mây nên chúng tớ tổ chức một buổi dã ngoại trên bãi biển.
Giữ sức khỏe nhé!
Lucy
Tạm dịch câu hỏi:
1. Lễ hội Halloween diễn ra khi nào?
(A) Chúng tôi có rất nhiều niềm vui.
(B) Thứ sáu tuần trước.
(C) Tôi là một con ma.
2. Thời tiết ở Đức như thế nào trong lễ hội Halloween?
(A) Trời nóng và ẩm thấp.
(B) Đúng vậy, trời nóng.
(C) Trời đã có sương mù.
3. Tiệc Cho kẹo hay Bị ghẹo có vui không?
(A) Tôi là một con ma.
(B) Mẹ của tôi không thích những trò lừa.
(C) Đúng vậy, đã có rất nhiều niềm vui.
4. Lễ Giáng Sinh của bạn thế nào, Lily?
(A) Chúng tôi đã có một Giáng Sinh rất tuyệt.
(B) Chúng tôi đã có tiệc Cho kẹo hay Bị ghẹo.
(C) Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ vào dịp Giáng Sinh.
5. Bạn đã ở đâu vào ngày lễ Giáng Sinh?
(A) Trời có bão ở nước Úc.
(B) Đã có rất nhiều kẹo.
(C) Trên bãi biển.
Lời giải chi tiết:
Lesson Six 1
1. Write B (beginning) or E (end).
(Viết B (Bắt đầu) hoặc E (kết thúc).)
1. How are you? - B
2. Write back soon!
3. Take care!
4. How was your weekend?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Bạn có khỏe không?
2. Hồi thư sớm nhé!
3. Giữ sức khỏe nhé!
4. Cuối tuần của bạn như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Lesson Six 2
2. Complete the notes.
(Hoàn thành đoạn ghi chú.)
Lời giải chi tiết:
Last Tet holiday
When?: happen in January or February
Where?: in Hanoi, Vietnam
What?: decorate the house with sparkly lights, and pretty flowers; wear new clothes; make banh chung; eat sweet candies…
Food: banh chung, candies, spring rolls, sausage, bamboo shoot soup…
Weather: nice and breezy
Tạm dịch:
Tết vừa qua
Khi nào?: diễn ra vào tháng 1 hoặc tháng 2
Ở đâu?: Hà Nội, Việt Nam
Làm gì?: trang trí ngôi nhà bằng những ngọn đèn lấp lánh và những bông hoa xinh xắn; mặc quần áo mới; làm bánh chưng; ăn kẹo ngọt…
Món ăn: bánh chưng, bánh kẹo, chả giò, xúc xích, canh măng…
Thời tiết: đẹp và mát mẻ
Lesson Six 3
3. Write an email to a friend. Use your notes to help you.
(Viết một email cho một người bạn. Sử dụng ghi chú của bạn để giúp bạn.)
Lời giải chi tiết:
Subject: Guess what about Tet?
Hi Trang,
Guess what? Tet was amazing this year! It happened in January or February, just like our winter break. We celebrated Tet in Hanoi, Vietnam!
We decorated our house with sparkly lights and pretty flowers to make it super cool. Everyone wore new clothes! It was so much fun helping Mom make yummy banh chung too.
For food, we ate all sorts of yummy things! We had banh chung, sweet candies, spring rolls, yummy sausage, and even a big pot of bamboo shoot soup.
The weather was perfect for playing outside. It wasn't too hot, just nice and breezy. After lunch, all my cousins and I played games and laughed a lot. Then came the best part - we got lucky money in little red envelopes!
Tet is like a giant holiday for the whole country, and it's the best day ever!
What about you? Did you celebrate anything special this year? Write back and tell me!
Best,
Linh
Tạm dịch:
Chủ đề: Đoán xem Tết sẽ ra sao?
Chào Trang,
Bạn đoán xem? Tết năm nay thật tuyệt vời! Nó diễn ra vào tháng Giêng hoặc tháng Hai, giống như kỳ nghỉ đông của chúng tôi. Chúng tôi đón Tết ở Hà Nội, Việt Nam!
Chúng tôi trang trí ngôi nhà của mình bằng những ngọn đèn lấp lánh và những bông hoa xinh xắn để khiến nó trở nên cực kỳ tuyệt luôn. Mọi người đều mặc quần áo mới! Thật là vui khi giúp mẹ làm những chiếc bánh chưng ngon tuyệt.
Về đồ ăn, chúng tôi đã ăn đủ thứ ngon tuyệt! Chúng tôi có bánh chưng, kẹo ngọt, nem rán, chả giò thơm ngon và thậm chí cả một nồi canh măng lớn.
Thời tiết thật hoàn hảo để chơi bên ngoài. Trời không quá nóng, chỉ đẹp và mát mẻ. Sau bữa trưa, tôi và tất cả anh em họ chơi trò chơi và cười rất nhiều. Sau đó đến phần tuyệt vời nhất - chúng tôi nhận được tiền lì xì đựng trong những chiếc phong bì nhỏ màu đỏ!
Tết giống như một ngày lễ lớn của cả nước và đó là ngày tuyệt vời nhất từ trước đến nay!
Còn bạn thì sao? Bạn có ăn mừng điều gì đặc biệt trong năm nay không? Viết lại và cho tôi biết nhé!
Trân trọng,
Linh
- Unit 6: The ancient mayans - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Review 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 4: Getting around - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Review 1 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success
- Unit 3: Could you give me a melon, please? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 5 - Family and Friends - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Grammar time - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Review 4 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Grammar time - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Review 4 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends
- Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends