Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Câu 4 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Câu 5 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)
Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 20$  

  • B.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 20$

  • C.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 30$

  • D.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 10$

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được

  • A.

    \(x + 170\)                              

  • B.

    \(300 + x\)

  • C.

    \(300 - x\)

  • D.

    \(170 + 3x\)

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\)  là

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(20\)

Câu 12 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Câu 13 :

Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 2000\)

  • B.

    \(2000\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1000\)

Câu 14 :

Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(M > N\)

  • B.

    \(N > M\) 

  • C.

    \(M = N\)

  • D.

    \(N =  - M\)

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được

  • A.

    \( - a + 2b + 2c\)

  • B.

    \( - 3a\)

  • C.

    \(3a\)

  • D.

    \( - a\)

Câu 16 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)
Câu 18 :

Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

  • A.

    \(x - 26\)

  • B.

    \( - x - 72\)

  • C.

    \(x - 72\)

  • D.

    \( - x - 26\)

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Câu 20 :

Giá trị biểu thức \(M =  - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

  • A.

    \(2000\)

  • B.

    \(-2000\)

  • C.

    \( - 1000\)

  • D.

    \( - 3000\)

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( =  - \left( {200 - 125} \right) =  - 75\)

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x =  - 7\end{array}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$ với số đối của $b.$

$a-b = a + \left( { - b} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) =  - \left( {908 - 112} \right) =  - 796$ nên A sai.

Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) =  - \left( {98 - 76} \right) =  - 22 <  - 5$ nên B đúng.

Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) =  - \left( {1116 - 98} \right) =  - 1018$

$103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) =  - \left( {256 - 103} \right) =  - 153$

Vì \( - 1018 <  - 153\) nên C đúng.

Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) =  - \left( {90 - 56} \right) =  - 34$

$347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) =  - \left( {674 - 347} \right) =  - 327$

Vì \( - 34 >  - 327\) nên D đúng.

Câu 4 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)

Lời giải chi tiết :

\(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)

\( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)

\( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)

\( = 203 - 78 = 125\)

Vậy \(M = 125 > 100\)

Câu 5 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)

- Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)

Lời giải chi tiết :

+ Tìm \({x_1}\)

\(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x =  - 11\\x =  - 76 - \left( { - 11} \right)\\x =  - 65\end{array}\)

Do đó \({x_1} =  - 65\)

+ Tìm \({x_2}\)

\(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) =  - 20\\x =  - 20 + \left( { - 78} \right)\\x =  - 98\end{array}\)

Do đó \({x_2} =  - 98\)

Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b:

\(a - b = a + \left( { - b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)

Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 20$  

  • B.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 20$

  • C.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 30$

  • D.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 10$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay đổi vị trí số hạng và bỏ hoặc đặt dấu ngoặc một cách thích hợp rồi tính.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right)\\ = \left[ {\left( { - 7} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {1100 + \left( { - 1100} \right)} \right]\\ =  - 20 + 0\\ =  - 20\end{array}$

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được

  • A.

    \(x + 170\)                              

  • B.

    \(300 + x\)

  • C.

    \(300 - x\)

  • D.

    \(170 + 3x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
Lưu ý: 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}235 + x - \left( {65 + x} \right) + x\\ = 235 + x - 65 - x + x\\ = \left( {235 - 65} \right) + \left( {x - x + x} \right)\\ = 170 + x\end{array}$

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\)  là

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(20\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\\ = \left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left( {8 + 12} \right)\\ = 0 + 20\\ = 20\end{array}\)

Câu 12 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ =  - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ =  - 123\end{array}\)

Câu 13 :

Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 2000\)

  • B.

    \(2000\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1000\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
Lưu ý: 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Chú ý:

Trong một tổng đại số ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

\(a - b - c =  - b + a - c =  - b - c + a\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)\\ = \left( { - 1215} \right) + 215 - 115 + 1115\\ = \left[ {\left( { - 1215} \right) + 215} \right] + \left( {1115 - 115} \right)\\ =  - 1000 + 1000\\ = 0\end{array}$

Câu 14 :

Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(M > N\)

  • B.

    \(N > M\) 

  • C.

    \(M = N\)

  • D.

    \(N =  - M\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý.

- So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$

\(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ =  - 118\end{array}\)

Do đó \(M > N\)

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được

  • A.

    \( - a + 2b + 2c\)

  • B.

    \( - 3a\)

  • C.

    \(3a\)

  • D.

    \( - a\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\\ = b - a + c - a - b - c + a\\ = \left( {b - b} \right) - \left( {a + a - a} \right) + \left( {c - c} \right)\\ = 0 - a + 0\\ =  - a\end{array}\)

Câu 16 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ =  - b - c\end{array}\)

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

Câu 18 :

Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

  • A.

    \(x - 26\)

  • B.

    \( - x - 72\)

  • C.

    \(x - 72\)

  • D.

    \( - x - 26\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ =  - x - 26\end{array}\)

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$

Câu 20 :

Giá trị biểu thức \(M =  - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

  • A.

    \(2000\)

  • B.

    \(-2000\)

  • C.

    \( - 1000\)

  • D.

    \( - 3000\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ =  - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ =  - 3000 - 1000 + 2000\\ =  - 4000 + 2000\\ =  - 2000\end{array}\)

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)

Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bai 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết