Trắc nghiệm Bài 3. Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống - Sinh 10 Cánh diều
Đề bài
"Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
-
A.
cá thể
-
B.
Quần thể
-
C.
Quần xã
-
D.
Hệ sinh thái
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là:
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
- Liên tục tiến hóa
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
- Có khả năng cảm ứng và vận động
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là?
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
“Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
-
A.
Nguyên tắc thứ bậc
-
B.
Nguyên tắc mở.
-
C.
Nguyên tắc tự điều chỉnh.
-
D.
Nguyên tắc bổ sung
Tất cả các tổ chức sống đều là hệ mở. Tại sao?
-
A.
Vì thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
B.
Vì thường xuyên có khả năng tự điều chỉnh
-
C.
Vì thường xuyên biến đổi và liên tục biến hóa
-
D.
Vì có khả năng sinh sản, cảm ứng và vận động
Sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
4) Đa dạng về sinh quyển
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 2, 4
-
C.
1, 3, 4
-
D.
2, 3, 4
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn
-
B.
Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào
-
C.
Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn
-
D.
Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành
Khi nói về động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1) Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái
2) Làm tăng lượng oxygen của không khí
3) Cung cấp thực phẩm cho con người
4) Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
5) Nhiều loài có thể là tác nhân gây truyền bệnh cho con người
6) Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
- Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
- Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
- Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
- Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian nhất định vào một thời điểm xác định và có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là:
-
A.
quần thể
-
B.
nhóm quần thể
-
C.
quần xã
-
D.
Hệ sinh thái
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là:
-
A.
các đại phân tử
-
B.
Tế bào
-
C.
mô
-
D.
cơ quan
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là:
-
A.
các đại phân tử
-
B.
tế bào
-
C.
mô
-
D.
cơ quan
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Khi nói về động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1) Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái
2) Làm tăng lượng oxygen của không khí
3) Cung cấp thực phẩm cho con người
4) Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
5) Nhiều loài có thể là tác nhân gây truyền bệnh cho con người
6) Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn
-
B.
Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào
-
C.
Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn
-
D.
Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
4) Đa dạng về sinh quyển
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 2, 4
-
C.
1, 3, 4
-
D.
2, 3, 4
“Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
-
A.
Nguyên tắc thứ bậc.
-
B.
Nguyên tắc mở.
-
C.
Nguyên tắc tự điều chỉnh.
-
D.
Nguyên tắc bổ sung.
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là?
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
2) Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
3) Liên tục tiến hóa
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
5) Có khả năng cảm ứng và vận động
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
"Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
-
A.
Cá thể.
-
B.
Quần thể.
-
C.
Quần xã.
-
D.
Hệ sinh thái.
Lời giải và đáp án
"Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
-
A.
cá thể
-
B.
Quần thể
-
C.
Quần xã
-
D.
Hệ sinh thái
Đáp án : B
Quần thể gồm tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng thời gian xác định, không gian nhất định và có khả năng sinh ra các đời con hữu thụ.
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : A
Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Đáp án : D
Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là:
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Đáp án : A
- Các cấp tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã - hệ sinh thái.
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
- Liên tục tiến hóa
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
- Có khả năng cảm ứng và vận động
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Đáp án : C
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
3. Liên tục tiến hóa
4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là?
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Đáp án : D
- Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
“Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
-
A.
Nguyên tắc thứ bậc
-
B.
Nguyên tắc mở.
-
C.
Nguyên tắc tự điều chỉnh.
-
D.
Nguyên tắc bổ sung
Đáp án : A
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc hiểu là tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên. Tổ chức cấp trên không chỉ mang đặc điểm của tổ chức cấp dưới mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có.
Tất cả các tổ chức sống đều là hệ mở. Tại sao?
-
A.
Vì thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
B.
Vì thường xuyên có khả năng tự điều chỉnh
-
C.
Vì thường xuyên biến đổi và liên tục biến hóa
-
D.
Vì có khả năng sinh sản, cảm ứng và vận động
Đáp án : A
- Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở. Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
Sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
4) Đa dạng về sinh quyển
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 2, 4
-
C.
1, 3, 4
-
D.
2, 3, 4
Đáp án : A
Những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của thế giới sinh vật:
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : A
Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn
-
B.
Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào
-
C.
Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn
-
D.
Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành
Đáp án : A
Tế bào đơn vị cơ sở cấu tạo nên tất cả các cơ thể sinh vật sống
Khi nói về động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1) Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái
2) Làm tăng lượng oxygen của không khí
3) Cung cấp thực phẩm cho con người
4) Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
5) Nhiều loài có thể là tác nhân gây truyền bệnh cho con người
6) Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Các phát biểu đúng:
3) Cung cấp thực phẩm cho con người
4) Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
5) Nhiều loài có thể là tác nhân gây truyền bệnh cho con người
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
- Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
- Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
- Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
- Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Các ý đúng gồm:
1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian nhất định vào một thời điểm xác định và có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là:
-
A.
quần thể
-
B.
nhóm quần thể
-
C.
quần xã
-
D.
Hệ sinh thái
Đáp án : A
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khoảng thời gian xác định, không gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra các đười con hữu thụ.
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là:
-
A.
các đại phân tử
-
B.
Tế bào
-
C.
mô
-
D.
cơ quan
Đáp án : B
Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật sống.
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là:
-
A.
các đại phân tử
-
B.
tế bào
-
C.
mô
-
D.
cơ quan
Đáp án : B
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là: tế bào
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Ý (5) sai
Khi nói về động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1) Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái
2) Làm tăng lượng oxygen của không khí
3) Cung cấp thực phẩm cho con người
4) Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
5) Nhiều loài có thể là tác nhân gây truyền bệnh cho con người
6) Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Ý (1), (2) sai
Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn
-
B.
Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào
-
C.
Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn
-
D.
Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành
Đáp án : A
Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn
Cho các ý sau:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3) Liên tục tiến hóa.
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : A
Ý (2) sai
Sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
4) Đa dạng về sinh quyển
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 2, 4
-
C.
1, 3, 4
-
D.
2, 3, 4
Đáp án : A
Sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở những đặc điểm:
1) Đa dạng về loài, về nguồn gen
2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
3) Đa dạng về hệ sinh thái
“Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
-
A.
Nguyên tắc thứ bậc.
-
B.
Nguyên tắc mở.
-
C.
Nguyên tắc tự điều chỉnh.
-
D.
Nguyên tắc bổ sung.
Đáp án : A
Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là?
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Đáp án : D
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là: Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
2) Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
3) Liên tục tiến hóa
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
5) Có khả năng cảm ứng và vận động
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Đáp án : C
Những đặc điểm chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
3) Liên tục tiến hóa
4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Đáp án : A
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
-
A.
Trao đổi chất và năng lượng
-
B.
Sinh sản
-
C.
Sinh trưởng và phát triển
-
D.
Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Đáp án : D
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là: Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
"Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
-
A.
Cá thể.
-
B.
Quần thể.
-
C.
Quần xã.
-
D.
Hệ sinh thái.
Đáp án : B
"Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức: Quần thể.
- Trắc nghiệm Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9. Trao đổi chất qua màng sinh chất - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 22. Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 21. Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus - Sinh 10 Cánh diều