Trắc nghiệm Bài 14. Giảm phân - Sinh 10 Cánh diều
Đề bài
Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:
-
A.
24
-
B.
48
-
C.
96
-
D.
12
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
-
A.
Phân li các NST đơn
-
B.
Phân li các NST kép, không tách tâm động
-
C.
NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
-
D.
Tách tâm động rồi mới phân li
Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiêm vì nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Ở kì cuối cùng, bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, nhả xoắn
-
B.
Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội
-
C.
Hàm lượng ADN của tế bào con bằng một nửa tế bào mẹ
-
D.
Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ
Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
-
A.
Các NST đều ở trạng thái đơn
-
B.
Các NST đều ở trạng thái kép
-
C.
Có sự dãn xoắn của các NST
-
D.
Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào
Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
-
A.
Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
B.
Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
C.
Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
-
D.
Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn
Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?
-
A.
x
-
B.
2x
-
C.
3x
-
D.
4x
Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
-
A.
Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
-
B.
Có sự phân chia của tế bào chất
-
C.
Có sự phân chia nhân
-
D.
NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân
-
B.
Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n
-
C.
Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội
-
D.
Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian
3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc
Những phương án trả lời đúng là
-
A.
(1), (2)
-
B.
(1), (3)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(1), (2), (3), (4)
Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
-
A.
NST co ngắn và hiện rõ dần
-
B.
NST tiếp hợp và trao đổi chéo
-
C.
màng nhân phồng lên và biến mất
-
D.
thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình giảm phân?
-
A.
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
-
B.
Nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
-
C.
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản vô tính
-
D.
Đảm bảo cho sinh vật thích nghi với điều kiện sống mới
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid xảy ra ở:
-
A.
Kì đầu I
-
B.
Kì sau II
-
C.
Kì đầu II
-
D.
Kì giữa nguyên phân
Lời giải và đáp án
Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:
-
A.
24
-
B.
48
-
C.
96
-
D.
12
Đáp án : A
Ở kì giữa của Giảm phân I bộ NST của tế bào là 2n kép = 2.2.n =96 sợi cromatit
Kết thức giảm phân các giao tử có bộ NST đơn bội (n)
Ta có: 2.2.n=96 -> n= 24
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
-
A.
Phân li các NST đơn
-
B.
Phân li các NST kép, không tách tâm động
-
C.
NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
-
D.
Tách tâm động rồi mới phân li
Đáp án : B
Kì sau I của GP: Phân li các NST kép, không tách tâm động
Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiêm vì nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Ở kì cuối cùng, bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, nhả xoắn
-
B.
Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội
-
C.
Hàm lượng ADN của tế bào con bằng một nửa tế bào mẹ
-
D.
Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ
Đáp án : D
Phân bào 1 là phân bào nguyên nhiễm vì: Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ
Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
-
A.
Các NST đều ở trạng thái đơn
-
B.
Các NST đều ở trạng thái kép
-
C.
Có sự dãn xoắn của các NST
-
D.
Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào
Đáp án : D
Điểm giống giữa GPI và GPII là: Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào
Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
-
A.
Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
B.
Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
C.
Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
-
D.
Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn
Đáp án : B
Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?
-
A.
x
-
B.
2x
-
C.
3x
-
D.
4x
Đáp án : B
Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có 2x thoi phân bào được hình thành.
Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
-
A.
Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
-
B.
Có sự phân chia của tế bào chất
-
C.
Có sự phân chia nhân
-
D.
NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
Đáp án : A
Đặc điểm chỉ có ở giảm phân là: Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.
Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân
-
B.
Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n
-
C.
Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội
-
D.
Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử
Đáp án : B
Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian
3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc
Những phương án trả lời đúng là
-
A.
(1), (2)
-
B.
(1), (3)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(1), (2), (3), (4)
Đáp án : B
Những phát biểu đúng khi nói về giảm phân:
1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
-
A.
NST co ngắn và hiện rõ dần
-
B.
NST tiếp hợp và trao đổi chéo
-
C.
màng nhân phồng lên và biến mất
-
D.
thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành
Đáp án : B
Ở kì đầu GPII không có hiện tượng: NST tiếp hợp và trao đổi chéo
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình giảm phân?
-
A.
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
-
B.
Nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
-
C.
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản vô tính
-
D.
Đảm bảo cho sinh vật thích nghi với điều kiện sống mới
Đáp án : C
Phát biểu sai: Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản vô tính
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid xảy ra ở:
-
A.
Kì đầu I
-
B.
Kì sau II
-
C.
Kì đầu II
-
D.
Kì giữa nguyên phân
Đáp án : A
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid xảy ra ở: kì đầu GPI
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Thông tin giữa các tế bào Sinh 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9. Trao đổi chất qua màng sinh chất - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 22. Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 21. Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus - Sinh 10 Cánh diều